Home Học tiếng AnhTiếng Anh 10 Tiếng Anh 10– UNIT 10 (Ecotourism): Reading (Trang 51+52)

Tiếng Anh 10– UNIT 10 (Ecotourism): Reading (Trang 51+52)

by Phạm Thư




Mục lục Unit 10:

1. Look at the tourist map of Costa Rica, a country in Central America. Work with a partner. Discuss what tourists can do or see in Costa Rica.(Nhìn vào bản đồ du lịch của Costa Rica, một đất nước tại Trung Mỹ. Làm việc với bạn cặp của mình. Nói về những gì khách du lịch tại Costa Rica có thể làm hoặc thấy.)

Tiếng Anh 10– UNIT 10 (Ecotourism): Reading (Trang 51+52)

Gợi ý: 

– Swim in the sea: Đi bơi biển

– Visit marine national parks: Ghé thăm những công viên thủy sinh quốc gia

– See the volcanoes: Chiêm ngưỡng núi lửa

– Watch the monkeys in national parks: Ngắm nhìn những chú khỉ tại công viên quốc gia

– Visit the stunning beaches: Ghé thăm những bãi biển xinh đẹp

– Visit cities: Thăm các thành phố

– …. 

Có thể thêm các chi tiết như vị trí địa lý, tên gọi các địa danh, cách di chuyển đến địa điểm, v.v. 

2. Read two opinions about ecotourism. Choose the best title for them.(Đọc 2 phương án cho một chuyến du lịch sinh thái. Chọn tựa đề hay nhất cho chúng)

  1. Sustainable Ecotourism and Jobs: Du lịch sinh thái bền vững và những việc làm
  2. Pros and Cons of Ecotourism: Những mặt lợi và hại của du lịch sinh thái
  3. Ecotourism – A Solution to Environmental Problems: Du lịch sinh thái – một giải pháp cho các vấn đề về môi trường

=> Chọn b

Dịch bài đọc: 

Marco, nhà môi trường học từ Costa Rica: Ngày nay mọi người ngày càng du lịch nhiều hơn. Việc du lịch phát triển mạnh mẽ đã góp phần làm phá hủy môi trường. Ngày càng có nhiều khách sạn được xây trong khi những khu rừng và bãi biển lại bị phá hủy. Nhiều rác từ khách sạn và xe cộ cũng được thải vào nước và không khí. Tôi nghĩ du lịch sinh thái có thể giúp khắc phục vấn đề này bởi nó bền vững (không làm hại đến môi trường) và được tổ chức vì mục đích tận hưởng thiên nhiên. Mặc dù tương đối mới mẻ, du lịch sinh thái đang phát triển nhanh chóng. Tiền kiếm được từ du lịch sinh thái sẽ sử dụng ngược lại cho tự nhiên. Điều này xảy ra như thế nào? Chính quyền địa phương sử dụng khoản tiền này để bảo tồn công viên quốc gia và hệ động thực vật khác nhau được tìm thấy ở đây. Hướng dẫn viên và các tờ rơi du lịch hướng dẫn du khách bảo vệ môi trường. Du khách tận hưởng vẻ đẹp của động vật hoang dã mà không làm hại đến chúng. Họ sống với những gia đình địa phương thay vì khách sạn và được tìm hiểu về văn hóa và phong cách sống nơi đây.

Pablo, một nông dân từ Costa Rica: Costa Rica là một trong những điểm du lịch sinh thái tuyệt vời nhất thế giới. Chúng tôi có những bãi biển đẹp, rừng mưa nhiệt đới rậm rạp, núi lửa thú vị và động vật hoang dã đẹp lạ kỳ. Chính quyền địa phương và hướng dẫn viên du lịch nói với chúng tôi rằng du lịch sinh thái tốt cho chúng tôi, nhưng sự thật là tôi thực sự không biết nó là gì. Nhưng tôi biết khi khách du lịch đến đây, chúng tôi có nhiều việc làm hơn và tôi có thể kiếm nhiều tiền hơn. Tuy nhiên, cũng có những vấn đề xấu. Chúng tôi phải thay đổi cách sống của mình. Để làm vui lòng khách du lịch, chúng tôi phải thay thế những món ăn truyền thống để hợp khẩu vị của họ và điều đỉnh các điệu nhảy và phong tục để phù hợp với nhu cầu của họ.

3. Match these words with their meanings.(Nối những từ này với nghĩa của chúng.)

1 – e: discharge – release (thả, phóng thích)

2 – c: fauna – all the animals living in an area (tất cả động vật chung sống trong một khu vực)

3 – a: flora – all the plants of a particular area (tất cả thực vật cùng trong một khu vực đặc biệt)

4 – b: exotic – exciting and unusual (thú vị và khác thường)

5 – d: adapt – change in order to be suitable for the new situations (thay đổi để thích nghi với những môi trường mới)

4. With a partner, make a list of the positive and negative effects of ecotourism according to the two speakers.(Làm việc cùng với bạn cặp, lập một danh sách những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của du lịch sinh thái theo hai người nói ở phần trên.)

Positive effects – Những ảnh hưởng tích cực:

– Earn more money for local government to preserve nature: Thu thêm nhiều khoản tiền giúp chính quyền địa phương bảo tồn thiên nhiên

– Raise tourists’ awareness of how to protect the environment: Tăng cường nhận thức của khách du lịch về cách bảo vệ môi trường

– Create more jobs and higher income for local people: Tạo nhiều việc làm hơn và thu nhập cao hơn cho người bản địa

Negative effects – Những ảnh hưởng tiêu cực: 

– Changing local people’s way of life: Thay đổi lối sống của người bản địa

  1. Who may say these things? Tick (v) the appropriate boxes.(Ai có thể sẽ nói những điều này? Đánh dấu chọn (v) vào ô thích hợp.)
  2. Marco – Pablo
  3. Marco
  4. Pablo
  5. Marco
  6. Marco
  7. Pablo
  8. Marco
  9. Do you agree with Marco that ecotourism can truly solve the problem of pollution? Think about what happens to the environment when there are more visitors to a destination.(Bạn có đồng ý với Marco rằng du lịch sinh thái có thể thật sự giải quyết vấn đề ô nhiễm không? Nghĩ về điều sẽ xảy ra với môi trường khi có nhiều khách tham quan cùng đến một địa điểm.)

Hướng dẫn ý tưởng trình bày: 

Phương án 1: Nếu người đọc đồng ý

Of course I agree with Marco. The money from ecotourism may be used to preserve the nature, increase the living standard of wildlife. Also, local tour guides could educate tourists about how to protect the environment, which they couldn’t in the normal tour. Besides, more tourists mean more jobs for local people. Local inhabitants will be supported financially. 

Dịch: Đương nhiên tôi đồng tình với Marco. Số tiền từ du lịch sinh thái có thể sử dụng để bảo tồn thiên nhiên, tăng chất lượng sống của động vật hoang dã. Đồng thời, những hướng dẫn viên bản địa có thể hướng dẫn khách du lịch về cách bảo vệ môi trường, điều mà họ không thể trong những tour du lịch thông thường. Bên cạnh đó, nhiều khách du lịch hơn đồng nghĩa với việc nhiều việc làm hơn cho người bản địa. Người dân bản địa sẽ được hỗ trợ tài chính. 

Phương án 2: Nếu người đọc không đồng ý

I don’t agree with Marco. The local people have to use up their resources (such as energy sources, food and water) to provide good services for tourists. Increasing tourists means increasing polluting vehicles, waste, litter, as well as water and food consumption. Even though the discharge of waste and consumption of nature resources by tourists are minimised, air, water and noise pollution is unavoidable. Last but not least, the traditions and culture of local people can be influenced negatively as to entertain foreigners. 

Dịch: Tôi không đồng ý với Marco. Người bản địa phải sử dụng những nguồn của họ (ví dụ như nguồn năng lượng, thức ăn và nước uống) để cung cấp những dịch vụ tốt cho khách du lịch. Khách du lịch tăng đồng nghĩa với các phương tiện ô nhiễm, rác thải, rác nhựa, đồng thời là lượng tiêu thụ đồ ăn và nước uống tăng. Kể cả khi việc thải rác và sử dụng những nguồn tài nguyên thiên nhiên từ du khách được giảm tối thiểu, ô nhiễm không khí, nước và tiếng ồn là điều không thể tránh khỏi. Ngoài ra, những truyền thống và văn hóa của người bản địa có thể bị tác động tiêu cực để mua vui cho khách nước ngoài. 

Phương án 3: Nếu người đọc không hoàn toàn đồng ý

Hãy kết hợp các ý tưởng bên trên và sử dụng các từ nối phù hợp. Ví dụ: To an extent, I agree with Marco’s statement……However, I think there are still some disadvantages,….. (Dịch: Ở một mức độ nào đó, tôi đồng ý với lời nói của Marco…..Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng vẫn còn tồn tại một số hạn chế….). Tại các khoảng …., hãy sử dụng các ý tưởng của Phương án 1 và Phương án 2. 

You may also like

Leave a Comment