Home Học tiếng AnhTiếng Anh 10 Tiếng Anh 10 – UNIT 6 (Gender Equality): Speaking – Trang 10

Tiếng Anh 10 – UNIT 6 (Gender Equality): Speaking – Trang 10

by Phạm Thư




Xem thêm: 

1. Read the following phrases and sentences. Write A if it expresses an agreement and write D if it expresses a disagreement. Add two more expressions / sentences.(Đoc những cụm từ và câu sau. Viết A nếu nó thể hiện đổng ý và viết D nếu nó hiện sự không đổng ý. Thêm 2 cụm từ hoặc câu.)

1. D – I don’t think that… (Tôi không nghĩ rằng…)

2. A – I agree that… (Tôi đồng ý rằng…)

3. D – Yes, but… ( Có nhưng…)

4. A – That’s true. ( Đúng vậy.)

5. A – I guess so. Tôi đoán vậy.)

6. D – Actually, I think… ( Thật ra, tôi nghĩ rằng…)

Một số cụm D khác: Very true, but… Rất đúng nhưng; Sure, but… ( Chắc chắn nhưng.), Not exactly (Không đúng), Not so true. (Không đúng lắm).

Một số cụm A khác: That’s for sure. / Exactly. /Definitely/Absolutely/I couldn’t agree more. (Chắc chắn. / Chính xác. /Đương nhiên rồi/Chắc chắn rồi/Tồi không thể đồng ý hơn.)

2. Work in pairs. Do you agree or disagree with the following statements? Tell your partner, using the phrases and sentences in 1.(Làm theo cặp. Em có đồng ý hoặc không đồng ý những câu sau? Nói cho bạn em, sử dụng những cụm từ và câu trong mục 1.)

tiếng Anh 10 Unit 6

Tùy vào lối diễn đạt khác nhau mà học sinh có thể viết những câu khác nhau. Sau đây là một số gợi ý:

1. It’s not true that men are better leaders than women. (Không hề đúng khi nói đàn ông làm nhà lãnh dạo tốt hơn phụ nữ.)

2. I don’t think that women’s natural roles are care-givers and housewives. (Tôi không nghĩ vai trò tự nhiên của phụ nữ là người chăm sóc và nội trợ.)

3. I don’t agree that men are traditional decision-makers and bread-winners. (Thật vậy. Đàn ông là người quyết định và là lao động chính theo truyền thống trong gia đình.)

4. Definitely. Women are more hard-working than men although they are physically weaker. (Chắc chắn rồi. Phụ nữ chăm chỉ hơn dàn ông mặc dù họ yếu hơn về thể lực.)

5. I don’t think women may become trouble-makers because they are too talkative. (Tôi không nghĩ phụ nữ là người gây rắc rối vì họ quá nhiều chuyện.)

6. Absolutely. Men are not as good with children as women. (Chính xác. Đàn ông không tốt với trẻ em bằng phụ nữ.)

3. a. Work in groups. Discuss if you agree or disagree with the statement ‘Married women should not pursue a career , using sentences 1 -6 as reasons for your agreemer or disagreement.(Làm việc nhóm. Thảo luận rằng em có đồng ý hay không đổng ý với câu “Phụ nữ kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp”, sử dụng câu 1-6 như là lý do cho việc đồng ý hoặc không đồng ý của em.)

Dịch:

1. Phụ nữ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng con của họ.

2. Làm việc nhà rất nhàm chán và mệt mỏi.

3. Phụ nữ thường bị động và dựa dẫm vào chồng của họ.

4. Phụ nữ sẽ kiệt sức nếu họ phải làm 2 công việc trên văn phòng và tại nhà cùng lúc.

5. Phụ nữ thường được trả lương ít hơn đàn ông trong cùng một công việc.

6. Đàn ông nên chia sẻ việc nhà với vợ của họ.

Hãy cùng thảo luận với nhóm của mình. Học sinh có thể đưa ra một số ý tưởng khác nhằm thêm sự phong phú cho bài làm của mình. Ví dụ:

Nếu đồng ý rằng phụ nữ có thể theo đuổi sự nghiệp, ta có thể sử dụng một số ý tưởng sau để phát triển:

  • Women can have better health and strength: Phụ nữ có thể có sức khỏe và sức mạnh tốt hơn
  • Women are more intelligent: Phụ nữ thông minh hơn
  • Women are more emotional: Phụ nữ dễ cảm xúc hơn
  • Women are more careful: Phụ nữ cẩn thận hơn
  • …..

Nếu không đồng ý, có thể sử dụng một số ý tưởng sau:

  • Men are better in building relationship: Đàn ông tốt hơn trong việc xây dựng quan hệ
  • Men can work under big pressure: Đàn ông có thể làm việc dưới áp lực lớn
  • Men have better stamina: Đàn ông có sức chịu đựng tốt hơn
  • Men are better in hiding their emotions: Đàn ông tốt hơn trong việc giấu cảm xúc của mình
  • Men caculate better: Đàn ông tính toán tốt hơn
  • …..

3. b. Note down your group’s discussion. Report the results to the class.(b. Viết lại thảo luận của nhóm em. Báo cáo kết quả trước cả lớp.)

Sử dụng các ý tưởng và phần mình đã viết, thuyết trình trước cả lớp.

 

 

You may also like

Leave a Comment