Home Học tiếng AnhTiếng Anh 10 Tiếng Anh 10 – UNIT 10 (Ecotourism): Listening (Trang 53)

Tiếng Anh 10 – UNIT 10 (Ecotourism): Listening (Trang 53)

by Phạm Thư




Mục lục Unit 10:

1. What do you know about the Mekong Delta? Work with a partner. Look at the pictures and decide which activities tourists can do there.(Bạn biết gì về đồng bằng sông Mê Kông? Làm việc với bạn của mình. Nhìn vào hình ảnh và quyết định hoạt động nào mà du khách có thể tham gia ở đó.)

Tiếng Anh 10 – UNIT 10 (Ecotourism): Listening (Trang 53)

Bao gồm: 

  • Listening to traditional music: Nghe nhạc truyền thống
  • Watching birds: ngắm chim
  • Eating local food: ăn đồ ăn bản địa
  • Riding an ostrich: cưỡi đà điểu
  • Catching fish: câu cá
  • Visiting an old house: ghé thăm ngôi nhà cổ

Gợi ý trả lời: 

Tourists can do all these activities, but the most common ones are eating local food, listening to traditional music, and catching fish.

Dịch:

Khách du lịch có thể tham gia tất cả những hoạt động này, nhưng những hoạt động phổ biến nhất là ăn đồ ăn bản địa, nghe nhạc truyền thống, và câu cá. 

2. Listen to a news report and choose the caption that best summarises the main idea.(Nghe bài báo cáo mới và chọn một tựa mà tóm tắt ý chính nhất.)

Nghe tại đây:

  1. Làm thế nào mà đồng bằng sông Mê Kông trở thành một điểm du lịch sinh thái
  2. Các khu nghỉ dưỡng nổi tiếng tại đồng bằng sông Mê Kông
  3. Tác động của du lịch sinh thái đến đồng bằng sông Mê Kông

Đáp án: a

3. Listen again and answer the questions.(Nghe lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

  1. Why couldn’t Ba Duc attract more tourists to his old house before 2000? 

Dịch: Tại sao Ba Đức lại thu hút nhiều du khách hơn so với ngôi nhà cũ của ông ấy trước năm 2000?

Trả lời: Tourists did not have many interesting activities to do. (Khách du lịch không có nhiều hoạt động thú vị.)

  1. How many tourists now visit his garden every day? 

Dịch: Bao nhiêu khách du lịch đến thăm vườn của ông ấy mỗi ngày?

Trả lời: Around 100 tourists visit his garden every day. (Khoảng 100 khách du lịch ghé thăm vườn của ông ấy mỗi ngày.)

  1. When did Tu Binh start ecotourism activities to attract visitors? 

Dịch: Khi nào Tư Bình bắt đầu những hoạt động sinh thái để thu hút khách du lịch?

Trả lời: He started in 2005. (Ông bắt đầu từ năm 2005.)

  1. What do tourists do with the small fish they catch in Tu Binh’s fish pond? 

Dịch: Du khách làm gì với những con cá nhỏ mà họ bắt được ở hồ cá của Tư Bình?

Trả lời: They released them back into the pond. (Họ thả chúng trở lại hồ.)

  1. How many tourists now visit his farm every day? 

Dịch: Bao nhiêu khách du lịch thăm nông trại của ông ấy mỗi ngày?

Trả lời: Around 300 visitors everyday. (Khoảng 300 khách thăm quan mỗi ngày.)

4. Listen again. Complete the notes about the two farmers’ ecotourism places for tourists.(Nghe lại. Hoàn thành những ghi chú về nơi du lịch sinh thái của 2 người nông dân cho du khách.)

  1. Ba Duc’s ecological garden (Vườn sinh thái của Ba Đức)

– Garden area (khu vực vườn): 2.5 hectares (2,5 héc ta)

– Activities for tourists (những hoạt động cho du khách):

  1. visiting the old house (thăm nhà cổ)
  2. catching fish (bắt cá)
  3. enjoying homemade meals (thưởng thức những bữa ăn nhà làm)
  4. cooking local food/learning how to cook local food (nấu món ăn địa phương học/cách nấu món ăn địa phương)
  5. Tu Binh’s ecological garden (Vườn sinh thái của Tư Bình)

– fish pond (hồ cá): 2.1 hectares (2,1 hécta)

– activities for tourists (hoạt động cho du khách)

  1. catching fish(bắt cá)
  2. watching birds (ngắm chim chóc)
  3. riding ostriches (cưỡi đà điểu)

5. Look at the travel brochure below and find the different parts. Match the numbered parts in the brochure with their content.(Làm với một bạn em. Hoạt động nào được đề cập trong mục 4 mà em thích làm nhất nếu em đi một chuyến đến đồng bằng sông Mê Kông?)

Hướng dẫn trả lời: Lựa chọn một trong số các hoạt động ở trên, giải thích tại sao mình lại thích hoạt động đó, hoặc mình sẽ làm gì khi tham gia hoạt động đó. Học sinh có thể sáng tạo thêm, hoặc dựa vào phần nghe để trả lời tương tự. 

Ví dụ: 

If I had a tour to Mekong Delta, I would like to catch fish. I like fish so much. If I catch the big ones, I will cook them to eat. If I catch the small ones, I will release them back into the pond/river. 

Dịch:

Nếu em có một chuyến đi đến đồng bằng sông Mê Kông, em muốn câu cá. Em rất thích cá. Nếu em bắt được cá lớn, em sẽ nấu chúng để ăn. Nếu em bắt được cá bé, em sẽ thả chúng về với hồ/sông. 

Nội dung bài nghe

While many sights in Vietnam are hardly known to tourists, some farmers in the Mekong Delta have attracted hundreds of foreign visitors spent more than 15 minutes at his house, and very few tourists returned for a second visit. Then Ba Đức had an idea. He thought if tourists had more activities to do while visiting his house, they would stay longer. He then turned his 2.5-hectare farm into an ecological garden, with a fish pond where tourists can go fishing. His wife started cooking homemade meals for the visitors and even teaching them how to cook local specialities. At present, Ba Đức welcomes around 100 visitors a day.

Similarly, Tư Bình of Vĩnh Long Province turned his 2.1-hectare fish pond into an ecotourism destination in 2005. Tourists can now catch fish in the pond, but then they have to release the small ones back into the pond. He also kept several exotic birds and raised some African ostriches. Bird watching and ostrich riding became very popular activities for tourists to enjoy on his farm. Tư Bình now runs a very successful ecotourism business with around 300 visitors every day.

Dịch:

Trong khi nhiều điểm tham quan ở Việt Nam hầu như không được khách du lịch biết đến, một số nông dân ở đồng bằng sông Cửu Long đã thu hút hàng trăm khách tham quan nước ngoài dành hơn 15 phút tại nhà của họ, và rất ít khách du lịch trở lại cho chuyến thăm thứ hai. Sau đó, Ba Đức đã có một sáng kiến. Ông nghĩ nếu khách du lịch có nhiều hoạt động để làm trong khi đến thăm nhà của mình, họ sẽ ở lại lâu hơn. Sau đó, ông chuyển trang trại rộng 2,5 héc ta của mình thành một khu vườn sinh thái, với một ao cá nơi khách du lịch có thể câu cá. Vợ ông bắt đầu nấu các bữa ăn nhà làm cho khách du lịch và thậm chí dạy họ cách nấu các món đặc sản địa phương. Hiện nay, Ba Đức đón khoảng 100 du khách mỗi ngày.

Tương tự như vậy, Tư Bình của tỉnh Vĩnh Long đã biến ao cá rộng 2,1 ha của mình thành điểm du lịch sinh thái vào năm 2005. Khách du lịch có thể bắt cá trong ao, nhưng sau đó họ phải thả những con cá nhỏ lại vào ao. Ông cũng sở hữu rất nhiều giống chim quý và nuôi một số đà điểu châu Phi. Ngắm chim và cưỡi đà điểu trở thành các hoạt động rất phổ biến cho khách du lịch trải nghiệm tại trang trại của ông. Tư Bình hiện đang điều hành một doanh nghiệp du lịch sinh thái rất thành công với khoảng 300 du khách mỗi ngày.

 

 

 

You may also like

Leave a Comment