Home Học tiếng Anh [Văn mẫu] Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày

[Văn mẫu] Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày

by Admin




Công việc hàng ngày là những công việc xảy ra đều đặn của mỗi người. Công việc này có thể là công việc nhà hoặc là công việc làm mà một người đang theo đuổi. Vậy nếu như gặp đề tài viết đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày thì bạn cũng đừng quá hoang mang quá. Hãy kể lại cuộc sống của bản thân, gia đình, hoặc một người mà bạn quan tâm.

Gợi ý cách làm một đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày

Một số từ vựng về nghề nghiệp:

  • Occupations (nghề nghiệp)
  • Doctor (bác sĩ), dentist (nha sĩ), nurse (y tá)
  • Cashier (thu ngân)
  • Student (học sinh, sinh viên)
  • Tailor (thợ xây)
  • Magician (ảo thuật gia)
  • Cook (đầu bếp)
  • Teacher (Giáo viên)
  • Builder (thợ xây)
  • Singer (ca sĩ), Actor (diễn viên)
  • Gardener (người làm vườn)
  • Farmer (người nông dân)
  • Housewife (người nội trợ)

Một số từ vựng liên quan đến công việc hàng ngày:

  • Wake up (tỉnh giấc), get up (thức dậy)
  • Brush teeth (đánh răng)
  • Makeup (trang điểm)
  • Make breakfast (làm bữa sáng)
  • Go to school (đi học) 
  • Do homework (làm bài tập về nhà)
  • Watching TV (xem tivi)
  • Do exercise (tập thể dục)
  • Read newspaper (đọc báo)

Vì đây là đề bài khá gần gũi với hầu hết mọi người, nên chúng mình nghĩ bạn chỉ cần miêu tả đơn giản về cuộc sống xung quanh bạn. Quan sát những hoạt động hàng ngày của những người thân yêu kỹ càng thì bạn sẽ viết tốt đề bài này.

Một số câu ví dụ:

  • Every morning I wake up at 5am to do exercise then I have breakfast and go to school. (Mỗi buổi sáng tôi thường thức dậy lúc 5h để tập thể dục sau đó tôi ăn sáng và đi học.)
  • My mother has always been the earliest in the family. Mom got up to prepare breakfast for my father and children to go to school and work. (Mẹ tôi luôn là người thức dậy sớm nhất trong gia đình. Mẹ dậy để chuẩn bị bữa sáng cho bố con tôi đi học và đi làm.)
  • Ngày nào tôi cũng phải làm bài tập về nhà từ lúc 7h tối đến 9h tối mới đi ngủ. (Ngày nào tôi cũng phải làm bài tập về nhà từ lúc 7h tối đến 9h tối mới đi ngủ.)

Chú ý: Sử dụng thì hiện tại đơn để miêu tả công việc hàng ngày. Vì đây là công việc lặp đi lặp lại đều đặn.

Một số đoạn văn mẫu về công việc hàng ngày bằng tiếng Anh (có dịch)

Mẫu 1: Công việc mỗi ngày của một chính mình

Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày

Every morning, as usual, I wake up at 5 a.m. Then I brush my teeth and wash my face and I do some jogging exercise. I got into the habit of jogging when I was in 6th grade, and jogging every day makes me have more energy to study.

(Mỗi buổi sáng, như thường lệ, tôi thức dậy lúc 5h sáng. Sau đó tôi đánh răng và rửa mặt rồi tôi chạy bộ. Tôi có thói quen chạy bộ vào năm tôi học lớp 6, chạy bộ mỗi ngày làm tôi có nhiều năng lượng để học tập hơn.)

After I finish jogging, I go home to shower and get ready to go to school. By the time I finished preparing, my mother also finished my breakfast.. After I finished eating, I went to class.

(Sau khi chạy bộ xong, tôi quay về nhà để tắm và sửa soạn đi học. Lúc tôi chuẩn bị xong thì mẹ tôi cũng đã làm xong bữa sáng cho tôi. Sau khi ăn xong thì tôi đến lớp.)

I have to go to school from Monday to Friday. After class I will join football with my friends.

In the evening, I take a shower, have dinner and do my homework. My father often sits next to me to teach me.

(Tôi phải đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Ngoài giờ lên lớp tôi sẽ tham gia đá banh với các bạn.

Đến tối, tôi lại tắm rửa, ăn tối và làm bài tập. Tôi thường được bố ngồi cạnh để dạy học cho tôi.)

My daily work just revolves around going to school and coming back home, doing homework and going to bed. Although the work is repeated every day, I do not feel bored, because I treasure the moments when I am in with my family.

(Công việc hàng ngày của tôi chỉ xoay quanh đi học về nhà, làm bài tập và đi ngủ. Mặc dù công việc cứ lặp đi lặp lại mỗi ngày, nhưng tôi cảm không cảm thấy buồn chán, vì tôi trân trọng những phút giây khi còn ở bên gia đình.)

Mẫu 2: Kể về công việc hàng ngày của một người nội trợ

Before being a housewife, my mother worked as a secretary for a multinational company. Because of having me, she quit her job to spend more time taking care of her family.

(Trước khi là một người nội trợ, mẹ tôi là một thư ký cho một công ty đa quốc gia. Vì có tôi, nên mẹ đã nghỉ việc để dành thời gian chăm sóc cho gia đình hơn.)

My dad is an architect, I am a junior high school student. That’s why every day my mom gets up very early to prepare breakfast for my dad and me. After my father and I leave the house, my mother starts to do everyday tasks such as cleaning the house, cleaning the house, shopping, cooking, washing clothes, visiting grandparents. In my house, everything from big to small is taken care of by my mother.

(Bố tôi là một kiến trúc sư, tôi là một học sinh trung học cơ sở. Vì vậy mà mỗi ngày mẹ tôi đều dậy từ rất sớm để chuẩn bị bữa sáng cho bố con tôi. Sau khi hai bố con tôi ra khỏi nhà, mẹ tôi lại bắt đầu làm những công việc hàng ngày như là: quét dọn nhà, lau nhà, đi chợ, nấu ăn, giặt giũ quần áo, thăm ông bà nội và ông bà ngoại. Trong nhà tôi, mọi chuyện từ lớn đến nhỏ đều được mẹ tôi chu toàn.)

My dad takes me to school, but my mother would pick me up from school. Before my dad and I go home, my mom makes dinner ready.

(Bố tôi là người đưa tôi đi học nhưng mẹ tôi sẽ là người đón tôi tan học. Trước khi bố con tôi về nhà, thì mẹ tôi đã dọn sẵn bữa tối.)

My mother’s daily work is like that, although it is an easy job, it is very time consuming. I feel that the women who accept being a houseworker are the greatest women.

(Công việc hàng ngày của mẹ tôi như vậy, tuy là một công việc nhẹ nhàng nhưng lại rất tốn thời gian. Tôi cảm thấy những  người phụ nữ chấp nhận làm nội trợ chính là những người phụ nữ vĩ đại nhất.)

Mẫu 3: Kể về công việc hàng ngày của một thầy giáo.

Đoạn văn tiếng Anh về công việc hàng ngày tiếng Anh

My father is a teacher. He loves his teaching career very much and He wishes I could follow him as a teacher.

(Bố tôi là một thầy giáo. Bố tôi rất yêu nghề giáo và mong muốn tôi có thể theo chân ông làm một giáo viên.)

My dad used to tell me the everyday tasks that a teacher had to do. Every day, he would wake up early to prepare his briefcase and teaching lesson plans. Outside of classroom hours, he would track each student’s academic performance through their grades. Besides, he also would spend each evening marking students’ tests.

(Bố tôi thường kể cho tôi những công việc hàng ngày mà một người thầy giáo phải làm. Mỗi ngày, ông ấy thường dậy sớm để chuẩn bị cặp sách và giáo án dạy học. Ngoài giờ dạy trên lớp, ông ấy sẽ theo dõi thành tích học tập của mỗi học sinh thông qua điểm số. Bên cạnh đó, ông ấy sẽ dành mỗi buổi tối để chấm bài kiểm tra của học sinh.)

Dad also often told me about his concerns about rebellious students. At that time he was very sad.

(Bố tôi cũng thường kể cho tôi về những lo lắng về những học sinh ngỗ nghịch. Khi ấy, ông rất buồn.)

In short, a teacher’s daily job is to teach classes, prepare lesson plans and mark tests for students.

(Tóm lại, công việc hàng ngày của một giáo viên chính là lên lớp giảng dạy, soạn giáo án và chấm bài kiểm tra cho học sinh.)

Lời kết

Đề viết đoạn văn tiếng anh về công việc hàng ngày thật sự rất dễ. Bởi vì vốn từ vựng gần gũi và quen thuộc. Hy vọng với những gợi ý trên, bạn có thể làm tốt bài văn của mình.

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment