Home BBC Train of the future: Tàu hỏa trong tương lai

Train of the future: Tàu hỏa trong tương lai

by Phạm Thư




Train of the future

Tàu hỏa trong tương lai

 Transcript

It looks like the sort of standard diesel1 train you’d find on commuter lines and in rural areas that rail electrification2 hasn’t reached.

Nó giống như loại tàu chạy bằng động cơ diesel tiêu chuẩn mà bạn có thể thấy trên bộ hay ở những vùng nông thôn nơi chưa có tàu điện.

But here in Germany, they’ve developed one of the world’s first trains to run on hydrogen fuel cells.

Nhưng ở Đức, họ đã phát triển một trong những con tàu chạy bằng nguyên liệu hydro đầu tiên trên thế giới.

This is how it works. Hydrogen from an on-board tank goes to a fuel cell. That takes in oxygen from the air. And it creates a chemical reaction to make power.

Đây là cách nó vận hành. Hidro từ bình chứa khí sẽ đi đến pin nhiên liệu. Sau đó pin nhiên liệu lấy oxy từ không khí và tạo ra phản ứng hóa học sản sinh ra năng lượng.

The first trains ran on coal, of course. That was filthy. Diesels still emit gases that harm people and heat the climate, unlike ultra-clean hydrogen.

Những con tàu đầu tiên chạy bằng than, tất nhiên rồi, và chúng gây ô nhiễm . Diesel vẫn thải ra khí gas gây hại sức khỏe và làm khí hậu nóng lên, không giống như hydro siêu sạch.

This is the emission from the exhaust. You can’t smell it. I’m told you can’t taste it. That’s because it’s water, pure water.

Đây là khí thải từ ống xả. Bạn không thể ngửi thấy nó. Tôi được biết là bạn cũng không thể nếm nó. Đó là bởi vì đó là nước, nước tinh khiết.

Battery-powered3 trains have been trialled in the UK and elsewhere as a substitute for overhead power lines. So what’s the advantage for hydrogen?

Tàu hỏa chạy bằng pin đã được thử nghiệm ở Anh và các nơi khác như là để thay thế cho đường dây điện trên cao. Vậy đâu là lợi thế của động cơ hydro?

Train òf the future

Mike Muldoon, Alstom Engineering

We are using hydrogen because it gives us a better range for the train during the day than a battery would. Batteries take longer to charge and give us less energy through the day. So we would have to recharge them several times to provide the range that we can get with hydrogen.

Mike Muldoon, Kĩ sư Alstom

Chúng tôi đang sử dụng động cơ hydro vì nó giúp tàu hỏa di chuyển trong ngày với quãng đường dài hơn so với việc sử dụng động cơ pin. Pin mất nhiều thời gian sạc hơn và cung cấp ít năng lượng hơn trong ngày. Vì vậy, ta phải sạc pin nhiều lần để có thể đi được chặng đường tương đương khi sử dụng động cơ hydro.

One 15-minute hydrogen fill-up drives the train for more than 600 miles. What’s more4, hydrogen can be produced by surplus wind power.

15 phút nạp động cơ hydro có thể đưa tàu đi được hơn 600 dặm. Hơn thế nữa, hydro có thể được tạo ra từ năng lượng gió dư thừa.

Hydrogen trains made here in Germany will go straight into service5. The makers expect good business as governments round the world accept the need to cut emissions to protect the climate.

Tàu động cơ hydro sản xuất tại Đức sẽ đi ngay vào hoạt động. Các nhà sản xuất hi vọng sẽ kinh doanh tốt cũng như các chính phủ trên thế giới sẽ chấp nhận việc cần phải cắt giảm khí thải để bảo vệ môi trường.

Need-to-know language

1. Diesel – dầu diesel

Ex: As a consequence, the internal combustion engines, the diesels, can be used when the boat is submerged.

Kết quả là, các động cơ đốt trong, động cơ diesel, có thể được sử dụng khi thuyền bị chìm.

2. Electrification – Điện khí hóa

Ex: The electrification is being developed nowadays: Công nghệ điện khí hóa đang được phát triển ngày nay

3. Battery-powered – Chạy bằng pin

Ex: Batterry-powered devices are no longer used on a regular basis nowadays: Các thiết bị chạy bằng pin ngày nay không còn được thường xuyên sử dụng.

4. What’s more (dùng trong văn nói)(n) ngoài ra (thường dùng khi bạn thấy điều gì đó thú vị)

Ex: I really like Miguel. He is an interesting person. What’s more, he is very kind: Tôi rất thích Miguel. Anh ta là người thú vị, hơn nữa còn rất tốt bụng.

5. To be/go into service (v) được đưa vào vận hành/ sử dụng

Ex: This mobile model went into service 2 weeks ago: Mẫu điện thoại này được đưa vào sử dụng 2 tuần trước.

Luyện tập+

You may also like

Leave a Comment