Humpback whales are known for their haunting songs, and much like human tunes,Cá voi lưng gù được biết đến với những bài hát gây ám ảnh và rất giống với giai điệu của con người, they can quickly spread until all whales in the group are singing from the same song sheet1.chúng có thể phát đi âm thanh một cách nhanh chóng cho đến khi tất cả cá voi trong đàn đều đồng thanh. This signature song evolves gradually over time as individual males add embellishments2 and others copy.Bài hát đặc trưng này được biến thể dần dần theo thời gian khi những con đực riêng lẻ thêm thắt vào bài hát và những con khác nhại theo. Seen here off the east coast of Australia,Ta nhìn thấy ở đây, ngoài khơi bờ biển phía đông Australia, this is what the whales were singing two years later.là bài hát lũ cá voi sẽ hát hai năm sau đó. But every now and then3 a song completely disappears from the oceansNhưng thỉnh thoảng, ta không còn nghe thấy bài hát nào nơi đại dương, and is replaced by something new in what scientists call a 'revolution event'.thay vào đó là một thứ mới mẻ mà các nhà khoa học gọi là một "sự kiện cách mạng". Normally, when the song is evolving kind of through gradual changes,Thông thường, bài hát của chúng từ từ được biến đổi qua thời gian you can hear the songs from one year to the next and hear the similarities.bạn có thể nghe thấy chúng từ năm này sang năm khác và nhận thấy có những điểm tương đồng. But with a revolution, the song is completely different.Nhưng với mỗi một cuộc cách mạng, bài hát đều hoàn toàn khác biệt. They essentially start from scratch4 with a revolution.Cá voi chủ yếu bắt đầu lại từ đầu như thể chưa có sự thay đổi nào. Researchers studied whales over 13 years.Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu cá voi hơn 13 năm. They found that when they changed their tune, the new ballads were always more simple.Họ nhận thấy rằng khi chúng thay đổi giai điệu, những bản ballad mới luôn đơn giản hơn. What this tells us is that there might be some kind of limitation to that learning.Điều này cho chúng ta thấy rằng mức độ hiểu của cá voi chỉ có thể dừng lại ở một giới hạn nào đó, So there might be some kind of cap either in terms of how complex a thing they can learncụ thể là về độ phức tạp của một thứ gì đó or how much new material they can learn at one time.hay độ thích nghi của chúng khi học một thứ gì đó tại một thời điểm nhất định. And that could explain how the crooners of the sea adapt and change their songs,Và điều đó có thể giải thích câu hỏi làm thế nào các giọng ca của biển cả có thể mô phỏng và thay đổi các bài hát của chúng, ensuring their musical repertoire5 stands the test of time.đảm bảo các tiết mục âm nhạc của chúng vẫn được duy trì đứng trước thử thách của thời gian.

Bạn đã chọn chế độ Luyện nghe.

Nếu muốn hiển thị lại lời bài hát, hãy nhấn nút hiện lyrics.

Home BBC Âm nhạc thay đổi trong bài hát của cá voi

Âm nhạc thay đổi trong bài hát của cá voi

by Phạm Thư




Lingohack

The changing sound of whale song

Âm nhạc thay đổi trong bài hát của cá voi

Transcript

Humpback whales are known for their haunting songs, and much like human tunes, they can quickly spread until all whales in the group are singing from the same song sheet1.

Cá voi lưng gù được biết đến với những bài hát gây ám ảnh và rất giống với giai điệu của con người, chúng có thể phát đi âm thanh một cách nhanh chóng cho đến khi tất cả cá voi trong đàn đều đồng thanh.

This signature song evolves gradually over time as individual males add embellishments2 and others copy. Seen here off the east coast of Australia, this is what the whales were singing two years later.

Bài hát đặc trưng này được biến thể dần dần theo thời gian khi những con đực riêng lẻ thêm thắt vào bài hát và những con khác nhại theo. Ta nhìn thấy ở đây, ngoài khơi bờ biển phía đông Australia, là bài hát lũ cá voi sẽ hát hai năm sau đó.

But every now and then3 a song completely disappears from the oceans and is replaced by something new in what scientists call a ‘revolution event’.

Nhưng thỉnh thoảng, ta không còn nghe thấy bài hát nào nơi đại dương, thay vào đó là một thứ mới mẻ mà các nhà khoa học gọi là một “sự kiện cách mạng”.

The changing sound of whale song

Dr Jenny Allen, Honorary Research Fellow at Queensland University

Tiến sĩ Jenny Allen, nhà nghiên cứu danh dự tại Đại học Queensland

Normally, when the song is evolving kind of through gradual changes, you can hear the songs from one year to the next and hear the similarities. But with a revolution, the song is completely different. They essentially start from scratch4 with a revolution.

Thông thường, bài hát của chúng từ từ được biến đổi qua thời gian nên bạn có thể nghe thấy chúng từ năm này sang năm khác và nhận thấy có những điểm tương đồng. Nhưng với mỗi một cuộc cách mạng, bài hát đều hoàn toàn khác biệt. Cá voi chủ yếu bắt đầu lại từ đầu như thể chưa có sự thay đổi nào.

Researchers studied whales over 13 years. They found that when they changed their tune, the new ballads were always more simple.

Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu cá voi hơn 13 năm. Họ nhận thấy rằng khi chúng thay đổi giai điệu, những bản ballad mới luôn đơn giản hơn.

Dr Jenny Allen, Honorary Research Fellow at Queensland University

Tiến sĩ Jenny Allen, nhà nghiên cứu danh dự tại Đại học Queensland

What this tells us is that there might be some kind of limitation to that learning. So there might be some kind of cap either in terms of how complex a thing they can learn or how much new material they can learn at one time.

Điều này cho chúng ta thấy rằng mức độ hiểu của cá voi chỉ có thể dừng lại ở một giới hạn nào đó, cụ thể là về độ phức tạp của một thứ gì đó hay độ thích nghi của chúng khi học một thứ gì đó tại một thời điểm nhất định.

And that could explain how the crooners of the sea adapt and change their songs, ensuring their musical repertoire5 stands the test of time.

Và điều đó có thể giải thích câu hỏi làm thế nào các giọng ca của biển cả có thể mô phỏng và thay đổi các bài hát của chúng, đảm bảo các tiết mục âm nhạc của chúng vẫn được duy trì đứng trước thử thách của thời gian.

Need-to-know language

1. singing from the same song sheet – (idiom) thống nhất, hợp tác, đồng tình

Ex: He wanted no further investigation to the case and everyone had to sing from the same song sheet: Anh ta không muốn tiến hành thêm một cuộc điều tra nào nữa đối với vụ án và mọi người phải hợp tác với anh ấy.

2. embellishments(n) /im´beliʃmənt/: Sự thêm thắt, sự tô điểm vào một câu chuyện nào đó cho thú vị hơn

Ex: I added some more embellishments to the love story to make it sound more appealing: Tôi đã thêm thắt một và chi tiết vào câu chuyện tình yêu để nghe nó thú vị hơn.

3. Every now and then: Thỉnh thoảng ( đồng nghĩa với at times)

Ex: Every now and then, I think of Miguel, the man I used to fall in love with.

Thỉnh thoảng tôi lại nhớ đến Miguel, người con trai tôi đã từng yêu.

4. start from scratch: Bắt đầu lại từ đầu, bắt đầu từ con số 0

Ex: I came up with an idea but he didn’t sing from the same song sheet so I had to start from scratch: Tôi đã nảy ra một ý tưởng nhưng anh ta không đồng tình cho nên tôi phải bắt đầu lại từ đầu.

5. musical repertoire: /´repə¸twa:/ danh sách các tiết mục âm nhạc

Every now and then, I forgot the musical repertoire: Thỉnh thoảng tôi lại quên danh sách tiết mục.

Luyện tập+

You may also like

Leave a Comment