Superheroes and playing cards at Benthal Primary School in Stoke Newington.Đây là những người vĩ đại và người đồng hành cùng họ tại trường tiểu học Benthal ở Stoke Newington. They're dressed up to raise money for the Winter Toy Appeal1.Họ mặc đồ trang trọng để tham gia hoạt động quyên góp tiền cho Phong trào từ thiện đồ chơi mùa đông. 43 percent of children in inner London are living in relative poverty.43% trẻ em ở nội thành London đang sống trong tình trạng tương đối nghèo khổ. This annual appeal was set up in response.Phong trào kêu gọi hàng năm này đã được thiết lập để đáp lại. The co-founder delivers another load of brand new toys to the Hackney Foodbank2 * in Hoxton.Người đồng sáng lập đã cung cấp một lượng đồ chơi hoàn toàn mới khác cho Ngân hàng thức ăn Hackey ở Hoxton. Thousands of children in this area are really suffering3 and living in poverty.Hàng ngàn trẻ em ở khu vực này đang phải chịu đựng và sống trong cảnh nghèo đói. So our aim is to try to ensure that all of them get a special present to open on Christmas Day.Vì vậy, mục đích của chúng tôi là cố gắng đảm bảo rằng tất cả bọn trẻ đều nhận được một món quà đặc biệt vào Ngày Giáng sinh. Sabrina' has received one of the gifts.Sabrina (tên đã được thay đổi) đã nhận được một trong số các món quà đó. Conscious of the stigma4 surrounding her situation, she prefers not to be fully identified.Ý thức được sự kỳ thị đối với hoàn cảnh của mình, cô không muốn bị nhìn thấy. After her contract ended abruptly, she was forced to apply for universal credit [government assistance],Sau khi hợp đồng của cô kết thúc đột ngột, cô buộc phải đăng ký tín dụng phổ thông [hỗ trợ của chính phủ], but the money took three months to arrive.nhưng phải mất ba tháng mới nhận được tiền. My car ended up getting repossessed.Xe của tôi cuối cùng đã bị thu hồi. I ended up falling into rent arrears.Cuối cùng tôi rơi vào cảnh nợ tiền thuê nhà. You don't want to see your child's face on Christmas Day, you know, no presents under the tree or not even a single present even if you don't have a tree.Bạn không muốn nhìn thấy khuôn mặt của con mình vào ngày Giáng sinh, bạn biết đấy, bởi vì tôi không có món quà nào để đặt dưới dưới gốc cây thông giáng sinh cho chúng, thậm chí tôi còn không có cả cây thông giáng sinh nữa. But nothing to open and then when they go back to school: "What did you get for Christmas?"Nhưng điều đáng nói là khi chúng đi học trở lại và đối mặt với câu hỏi: "Bạn đã nhận được gì cho Giáng sinh?" Toys have been pouring in5 from online deliveries and brought in person to collection points.Có rất nhiều đồ chơi từ các phương tiện giao hàng trực tuyến được trực tiếp đem đến các điểm thu mua.

Bạn đã chọn chế độ Luyện nghe.

Nếu muốn hiển thị lại lời bài hát, hãy nhấn nút hiện lyrics.

Home BBC Đồ chơi Giáng sinh cho trẻ em nghèo

Đồ chơi Giáng sinh cho trẻ em nghèo

by Phạm Thư




Lingohack

Christmas toys for children in poverty

Đồ chơi Giáng sinh cho trẻ em nghèo

Transcript

Superheroes and playing cards at Benthal Primary School in Stoke Newington. They’re dressed up to raise money for the Winter Toy Appeal1.

Đây là những người vĩ đại và người đồng hành cùng họ tại trường tiểu học Benthal ở Stoke Newington. Họ mặc đồ trang trọng để tham gia hoạt động quyên góp tiền cho Phong trào từ thiện đồ chơi mùa đông.

43 percent of children in inner London are living in relative poverty. This annual appeal was set up in response. The co-founder delivers another load of brand new toys to the Hackney Foodbank2 * in Hoxton.

43% trẻ em ở nội thành London đang sống trong tình trạng tương đối nghèo khổ. Phong trào kêu gọi hàng năm này đã được thiết lập để đáp lại. Người đồng sáng lập đã cung cấp một lượng đồ chơi hoàn toàn mới khác cho Ngân hàng thức ăn Hackey ở Hoxton.

Basil Fasal, Winter Toy Appeal
Thousands of children in this area are really suffering3 and living in poverty. So our aim is to try to ensure that all of them get a special present to open on Christmas Day.

Hàng ngàn trẻ em ở khu vực này đang phải chịu đựng và sống trong cảnh nghèo đói. Vì vậy, mục đích của chúng tôi là cố gắng đảm bảo rằng tất cả bọn trẻ đều nhận được một món quà đặc biệt vào Ngày Giáng sinh.

‘Sabrina’ has received one of the gifts.

Sabrina (tên đã được thay đổi) đã nhận được một trong số các món quà đó.

Đồ chơi Giáng sinh cho trẻ em nghèo

Conscious of the stigma4 surrounding her situation, she prefers not to be fully identified. After her contract ended abruptly, she was forced to apply for universal credit [government assistance], but the money took three months to arrive.

Ý thức về sự kỳ thị đối với hoàn cảnh của mình, cô không muốn bị nhìn thấy. Sau khi hợp đồng của cô kết thúc đột ngột, cô buộc phải đăng ký tín dụng phổ thông [hỗ trợ của chính phủ], nhưng phải mất ba tháng mới nhận được tiền.

‘Sabrina’, parent

Bố mẹ của Sabrina
My car ended up getting repossessed. I ended up falling into rent arrears. You don’t want to see your child’s face on Christmas Day, you know, no presents under the tree or not even a single present even if you don’t have a tree. But nothing to open and then when they go back to school: “What did you get for Christmas?”

Xe của tôi cuối cùng đã bị thu hồi. Cuối cùng tôi rơi vào cảnh nợ tiền thuê nhà. Bạn không muốn nhìn thấy khuôn mặt của con mình vào ngày Giáng sinh, bạn biết đấy, bởi vì tôi không có món quà nào để đặt dưới dưới gốc cây thông giáng sinh cho chúng, thậm chí tôi còn không có cả cây thông giáng sinh nữa. Nhưng điều đáng nói là khi chúng đi học trở lại và đối mặt với câu hỏi: “Bạn đã nhận được gì cho Giáng sinh?”

Toys have been pouring in5 from online deliveries and brought in person to collection points.

Có rất nhiều đồ chơi từ các phương tiện giao hàng trực tuyến được trực tiếp đem đến các điểm thu mua.

New words:

1. Appeal:  /əˈpiːl/ Phong trào,  lời yêu cầu giúp đỡ (dưới dạng một chiến dịch)

Ex: The girl’s family have made a public appeal for help to try and catch her killer. Gia đình của cô gái đã tìm cách  kêu gọi sự giúp đỡ để bắt kẻ giết người

2. Food bank: /fuːd//bæŋk/ Ngân hàng thức ăn, ngân hàng thực phẩm

Ex: Groups or individuals can donate money to the food bank. Các nhóm hoặc cá nhân có thể quyên góp tiền cho ngân hàng thức ăn.

3. suffering:  /ˈsʌf.ɚ.ɪŋ/ (n)Chịu đựng, sự đau khổ

Ex: If there were no suffering, man would not know his limitations, would not know himself. Nếu không có sự đau khổ, con người sẽ không biết được giới hạn của mình và không biết được chính bản thân họ.

Trong bài này, suffer đóng vai trò làm động từ:

Ex: I am suffering from acute pain

(Tôi đang chịu đựng nỗi đau sâu sắc)

4. stigma:  /ˈstɪɡ.mə/ sự kì thị

Ex: The stigma surrounding epilepsy can make some feel less outgoing and socially isolated. Sự kỳ thị về  bệnh động kinh có thể khiến một số người cảm thấy kém hòa đồng và bị cô lập về mặt xã hội.

5. pour in( into): /pɔːr/  đổ vào, ùa vào (số lượng lớn)

Ex: On the occasion of birthday, Lan has been poured many presents by her family. Nhân dịp sinh nhật, Lan đã được tặng rất nhiều món quà từ gia đình của cô ấy.

Luyện Tập+

You may also like

Leave a Comment