This is a glioblastoma.Đây là một khối u nguyên bào thần kinh đệm. It was found three years ago in Nigel's brain.Nó đã được tìm thấy ba năm trước trong não của Nigel. Now all traces appear to have gone.Bây giờ tất cả các dấu vết dường như đã biến mất. Nigel is a patient at London's King's College Hospital.Nigel là một bệnh nhân tại Bệnh viện King's College ở London And one of more than 300 volunteers on a trial of a personalised vaccine1.Và là một trong số hơn 300 tình nguyện viên trong cuộc thử nghiệm vắc-xin được cá nhân hóa. The trial extended average survival from 17 to 23 months.Thử nghiệm kéo dài thời gian tồn tại trung bình từ 17 đến 23 tháng. One in three patients survived for 40 months.Một trong ba bệnh nhân đã sống sót trong 40 tháng And a few are still alive seven years on.và một trong số đó vẫn còn sống sau bảy năm. So how does the treatment2 work?Vậy cách điều trị này được tiến hành như thế nào? First surgeons remove the patient's tumour.Các bác sĩ phẫu thuật đầu tiên loại bỏ khối u của bệnh nhân. They mix it with cells from their immune system3.Họ trộn nó với các tế bào từ hệ thống miễn dịch của họ. Once outside the brain, the tumour cannot hide from the body's defences.Khi đã ở bên ngoài não, khối u không thể ẩn náu khỏi hệ thống miễn dịch của cơ thể And the immune cells learn to attack it.và các tế bào miễn dịch sẽ tấn công nó. These cells4 are turned into a personalised vaccine,Những tế bào này được biến thành một loại vắc-xin được cá nhân hóa, individual to each patient who receives it.dành riêng cho từng bệnh nhân. Kat Charles was not part of5 the trial.Kat Charles không tham gia thử nghiệm. So she paid to have the vaccine privately three years ago.Vì vậy, cô ấy đã mua vắc-xin một cách bí mật cách đây ba năm. Every six months, she has a top-up injection6Cứ sáu tháng một lần, cô ấy tiêm bổ sung And so far, there's no trace of her tumour.và cho đến nay thì đã không có dấu vết của khối u của cô ấy. 3000 people a year in the UK are diagnosed with glioblastoma.Mỗi năm ở Anh có 3000 người được chẩn đoán mắc bệnh u nguyên bào đệm. So an effective immunotherapy vaccine would be a significant advance in the treatment of brain cancer.Vì vậy, một vắc-xin hiệu quả cho liệu pháp miễn dịch sẽ là bước tiến đáng kể trong điều trị ung thư não.

Bạn đã chọn chế độ Luyện nghe.

Nếu muốn hiển thị lại lời bài hát, hãy nhấn nút hiện lyrics.

Home BBC Hy vọng mới cho bệnh nhân bị ung thư não

Hy vọng mới cho bệnh nhân bị ung thư não

by Phạm Thư




Lingohack

New hope for brain cancer patients

Hy vọng mới cho bệnh nhân bị ung thư não

Transcript

This is a glioblastoma. It was found three years ago in Nigel’s brain. Now all traces appear to have gone.

Đây là một khối u nguyên bào thần kinh đệm. Nó đã được tìm thấy ba năm trước trong não của Nigel. Bây giờ tất cả các dấu vết dường như đã biến mất.

Nigel is a patient at London’s King’s College Hospital. And one of more than 300 volunteers on a trial of a personalised vaccine1.

Nigel là một bệnh nhân tại Bệnh viện King’s College ở London và là một trong số hơn 300 tình nguyện viên trong cuộc thử nghiệm vắc-xin được cá nhân hóa.

Hy vọng mới cho bệnh nhân bị ung thư não

The trial extended average survival from 17 to 23 months. One in three patients survived for 40 months. And a few are still alive seven years on.

Thử nghiệm kéo dài thời gian tồn tại trung bình từ 17 đến 23 tháng. Một trong ba bệnh nhân đã sống sót trong 40 tháng và một trong số đó vẫn còn sống sau bảy năm.

So how does the treatment2 work?

Vậy cách điều trị này được tiến hành như thế nào?

First surgeons remove the patient’s tumour. They mix it with cells from their immune system3. Once outside the brain, the tumour cannot hide from the body’s defences. And the immune cells learn to attack it.

Các bác sĩ phẫu thuật đầu tiên loại bỏ khối u của bệnh nhân. Họ trộn nó với các tế bào từ hệ thống miễn dịch của họ. Khi đã ở bên ngoài não, khối u không thể ẩn náu khỏi hệ thống miễn dịch của cơ thể và các tế bào miễn dịch sẽ tấn công nó.

These cells4 are turned into a personalised vaccine, individual to each patient who receives it.

Những tế bào này được biến thành một loại vắc-xin được cá nhân hóa, dành riêng cho từng bệnh nhân.

Kat Charles was not part of5 the trial. So she paid to have the vaccine privately three years ago.

Kat Charles không tham gia thử nghiệm. Vì vậy, cô ấy đã mua vắc-xin một cách bí mật cách đây ba năm.

Every six months, she has a top-up injection6. And so far, there’s no trace of her tumour.

Cứ sáu tháng một lần, cô ấy tiêm bổ sung và cho đến nay thì đã không có dấu vết của khối u của cô ấy.

3000 people a year in the UK are diagnosed with glioblastoma. So an effective immunotherapy vaccine would be a significant advance in the treatment of brain cancer.

Mỗi năm ở Anh có 3000 người được chẩn đoán mắc bệnh u nguyên bào đệm. Vì vậy, một vắc-xin hiệu quả cho liệu pháp miễn dịch sẽ là bước tiến đáng kể trong điều trị ung thư não.

Need-to-know language

1. vaccine (v) UK  /ˈvæk.siːn/ US  /ˈvæk.siːn/ loại thuốc được sử dụng để phòng bệnh

Ex: Up to now, there has not been an effective vaccine for corona virus:

Đến bây giờ vẫn chưa có loại vắc-xin hữu hiệu nào cho vi-rút cô-rô-na

2. treatment (v) UK /ˈtriːt.mənt/ US  /ˈtriːt.mənt/: Liệu pháp, phương pháp chữa trị

Ex: There is no treatment for HIV/AIDS: Không có phương pháp điều trị bệnh HIV/AIDS

3. immune system: hệ miễn dịch

Immune (adj)  /ɪˈmjuːn/  miễn dịch

System (n)  /ˈsɪs.təm/ hệ thống

Ex: My immune system is affected due to corona virus: Hệ miễn dịch của tôi bị ảnh hưởng bở vi rút cô-rô-na

4. cell (n) UK /sel/ US /sel/ tế bào

Ex: There are millions of cells in a human’s brain: Có hàng triệu tế bào trong não người.

5. to be part of (n) tham gia vào, là một phần của

Ex: I am not part of the show so I am not responsible for the accident: Tôi không tham gia vào chương trình nên tôi không chịu trach nhiệm cho vụ tai nạn.

6. top-up injection: một liều thuốc gây tê ngoài màng cứng được thêm vào thuốc gây tê tủy sống đã tiêm trước đó trong trích dẫn gây tê tủy sống-ngoài màng cứng kết hợp.

Luyện tập+

You may also like

Leave a Comment