Home Học tiếng Anh Bài viết tiếng Anh về health, sức khỏe [3 BÀI MẪU + DỊCH]

Bài viết tiếng Anh về health, sức khỏe [3 BÀI MẪU + DỊCH]

by Admin




Sức khỏe là một trong những đề tài hay gặp khi thi hoặc kiểm tra viết tiếng Anh. Nó vốn thuộc về mỗi người, nhờ có sức khỏe mà mỗi người mới có thể làm được những điều mà mình mơ ước. Vậy nếu gặp đề tài này thì các bạn sẽ viết như thế nào? Hãy cùng chúng mình khám phá cách viết bài viết tiếng Anh về health nhé!

Hướng dẫn viết bài viết tiếng Anh về health, sức khỏe

Để có thể viết đầy đủ và hoàn chỉnh nhất bài viết về sức khỏe, bạn cần phải lên một dàn bài chi tiết về chủ đề này. Như mọi bài văn khác, bài viết này cũng cần có bố cục 3 phần

Mở bài: Nêu khái quát về những vấn đề liên quan đến đề bài

Thân bài: Giải thích chi tiết về vấn đề bạn muốn lý giải. Phần thân bài nên có ít nhất 3 luận điểm. 

  • Luận điểm 1: đồng ý với quan điểm/ không đồng ý với đề bài
  • Luận điểm 2: Nếu đồng ý, bạn cần làm rõ tại sao quan điểm đó lại sai
  • Luận điểm 3: trình bày ý kiến của bạn liên quan đến đề tài

Kết bài: Khẳng định lại một lần nữa quan điểm mà bạn cho là đúng.

Một số ví dụ:

  • Health is an invaluable gift of every human (Sức khỏe là món quà vô giá của mỗi con người)
  • There is no denying the role of health for humans (Không thể phủ nhận được vai trò của sức khỏe đối với con người)
  • If you don’t have health, you can’t do anything. (Không có sức khỏe thì không thể làm bất cứ điều gì)

Bài viết tiếng Anh về health, sức khỏe

Một số đoạn văn mẫu tiếng anh về Health, sức khỏe

Mẫu 1: Tầm quan trọng đối với mỗi người

What is your dream? Do you want to be a doctor or do you want to be an engineer or a teacher? Imagine, if you lose the ability to move, you have the ability to fulfill your dream?

(Ước mơ của bạn là gì? Bạn muốn trở thành bác sĩ hay bạn muốn trở thành một kỹ sư hay là một giáo viên?Hãy tưởng tượng rằng, bạn bị mất khả năng di chuyển thì bạn có khả năng thực hiện ước mơ không?)

You want to go out, you want to go to school but if you are not healthy, you cannot do anything.

(Bạn muốn đi chơi, bạn muốn đi học nhưng nếu không có sức khỏe thì bạn không thể làm được gì cả.)

Therefore, health is extremely important to every human. Health is one of the deciding factors for the future. Having good health will make you be happier and help you realize your cherished dreams. So, take good care of yourself.

(Bởi vậy mà sức khỏe là vô cùng quan trọng đối với mỗi con người. Nó chính là một trong những yếu tố quyết định tương lai mỗi người. Có sức khỏe, bạn sẽ hạnh phúc hơn. Có sức khỏe bạn sẽ thực hiện được những ước mơ ấp ủ của mình. Vì vậy, hãy giữ gìn sức khỏe thật tốt.)

Mẫu 2: Làm thế nào để có một sức khỏe tốt

Health greatly affects the life and development of each person. So, improving your health is a must.

(Sức khỏe ảnh hưởng rất lớn đến sinh hoạt và phát triển của mỗi người. Vậy nên, cải thiện điều này là một việc nên làm.)

Healthy eating is one of the ways to help you stay in good health. Healthy eating is having a scientific diet and sleep, not using stimulants and limiting the use of alcohol, beer, cigarettes,. 

(Ăn uống lành mạnh là một trong những cách giúp bạn có một sức khỏe tốt. Ăn uống lành mạnh chính là có một chế độ ăn, ngủ nghỉ một cách khoa học, không sử dụng các chất kích thích và hạn chế sử dụng rượu, bia, thuốc lá,..)

Regular exercise is also one of the ways to improve your health. Besides exercising, you need to avoid late sleep and wake up late because it will make the muscles tired.

(Tập thể dục thường xuyên cũng là một trong những cách trau dồi sức khỏe. Bên cạnh tập thể dục, bạn cần tránh ngủ muộn và dậy trễ vì sẽ làm cho các cơ mỏi mệt.)

There are many ways to improve and have good health. But to have good health depends a lot on the consciousness of each person.

(Có cần nhiều cách để cải thiện và có một sức khỏe tốt. Nhưng để có một sức khỏe tốt thì phụ thuộc rất nhiều vào ý thức của mỗi người.)

Sức khoẻ tiếng Anh

Mẫu 3: Những tác nhân xấu ảnh hưởng đến sức khỏe (ngủ muộn)

In each of us, everyone wants to have good health. But few people know that their bad habits affect their health every day.

(Trong mỗi chúng ta, ai cũng mong muốn mình có một sức khỏe tốt. Nhưng có mấy ai biết rằng những thói quen không tốt hằng ngày của mình lại ảnh hưởng xấu đến điều này.)

Sleeping late is one of the causes adversely affecting the secretory system and pigmentation on the skin.. In addition, late sleep is the main cause of discolored complexion.  Late sleep will make the body tired to a new working day with no energy and no efficiency.

(Ngủ muộn là một trong số những nguyên nhân làm ảnh hưởng xấu đến hệ bài tiết và các sắc tố trên da. Hơn nữa, ngủ muộn chính là nguyên nhân làm cho da bị xỉn màu, da vẻ không tươi tắn. Ngủ muộn sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi dẫn đến một ngày làm việc mới không có năng lượng và không có hiệu quả.)

In summary, late sleep is one of the worst health effects. Don’t make the body weaker just because of bad habits.

(Tóm lại, ngủ muộn là một trong những tác nhân xấu ảnh hưởng đến sức khỏe. Đừng để bản thân ngày càng yếu đi chỉ vì những thói quen xấu.)

Tạm kết

Sức khỏe là thứ quý giá nhất của mỗi người, để viết tốt được chủ đề này, bạn nên xác định được tầm quan trọng của sức khỏe đối với bạn, từ đó có thể dễ dàng làm bài hơn. Vậy là chúng mình đã giới thiệu xong cách làm bài viết tiếng Anh về health. Hy vọng bạn có thể tận dụng kiến thức trên và làm tốt bài kiểm tra của mình.

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment