Home Học tiếng Anh 10+ Đoạn văn tiếng Anh viết về Nơi Mình Sống hay nhất!

10+ Đoạn văn tiếng Anh viết về Nơi Mình Sống hay nhất!

by Admin




Viết đoạn văn tiếng Anh về nơi mình sống – là một chủ đề không còn xa lạ với các bạn học sinh trong hầu hết các chương trình học. Có nhiều cách để viết đoạn văn về chủ đề này nhưng để viết cho hay thì các bạn cần biết chọn lọc thông tin. Bài viết này chúng mình sẽ hướng dẫn bạn cách viết đơn giản mà hiệu quả nhé.

Các khía cạnh trong bài viết đoạn văn tiếng Anh về nơi mình sống

Trong phần thân bài viết các bạn có thể khai thác các khía cạnh sau.

  • Cảnh sắc xung quanh

– The surroundings of my house are not covered with trees but still very fresh. (Xung quanh nhà tôi không được bao phủ quá nhiều cây xanh nhưng vẫn rất trong lành.)
– My mother loves flowers so she planted a lot of flowers in the yard (Mẹ tôi rất thích hoa nên trồng rất nhiều loài hoa trước sân)
– My house area is very clean because everyone has a sense of environmental protection. (Khu vực nhà tôi rất sạch sẽ vì ai cũng có ý thức bảo vệ môi trường.)

  • Nội thất căn nhà

– My house is built in the Thai style, so it’s very luxurious and cozy.
( Nhà tôi được xây dựng theo phong cách nhà kiểu thái nên rất sang trong và ấm cúng.)
– There are 2 bedrooms, 2 bathrooms and a kitchen.
(Bao gồm 2 phòng ngủ, 2 phòng tắm và một nhà bếp)

  • Một vài vật nuôi trong nhà

– Because I love cats, she allowed me to raise one.(Vì rất thích mèo nên mẹ đã cho phép tôi nuôi một chú mèo.)
– Since the house is so small, I can’t keep a dog for me, and instead I buy myself a teddy bear to hug every night. (Vì nhà khá nhỏ nên tôi không thể nuôi một chú chó cho mình, thay vào đó tôi mua cho mình một chú gấu bông để ôm mỗi tối.)

Tips viết đoạn văn Tiếng Anh về nơi mình sống đơn giản nhất

Thực hành viết đoạn văn tiếng Anh về nơi mình sống

Mẫu 1: Nếu bạn sống trong chung cư

My family lives in an apartment in Ho Chi Minh City.

(Gia đình tôi sống trong một căn chung cư tại thành phố Hồ Chí Minh.)

Because it is an apartment, the structure of the house has been available before. I really like my house. My house is built adjoining other houses so it is impossible to plant trees around the house. Instead, the small corner on the balcony is used by my mother to grow some green vegetables.

(Vì là chung cư nên cấu trúc căn nhà đã có sẵn từ trước. Tôi rất thích căn nhà của mình. Nhà tôi được xây cạnh bên các căn nhà khác nên không trồng được cây xanh quanh nhà. Thay vào đó, góc nhỏ ở phía ban công được mẹ tôi dùng để trồng một số loại rau xanh.)

My house has a simple structure, but I find it beautifully decorated by my mother. Although the space is small, it creates a warm feeling.

(Nhà tôi có cấu trúc tuy đơn giản nhưng tôi thấy căn nhà được mẹ trang trí rất đẹp. Không gian tuy nhỏ nhưng lại tạo cảm giác ấm cúng.)

Mẫu 2: Nếu bạn sống trong một căn nhà

I live in a small house in Vung Tau – a province of Vietnam.

(Tôi sống ở một căn nhà nhỏ ở Vũng Tàu.)

Because it is only 15km from the sea, the air is very fresh and cool. The surroundings of my house are adorned with red roses – which my mother spends time looking after and looking at every morning.

(Vì chỉ cách biển 15km nên không khí rất trong lành và mát mẻ. Quanh nhà tôi được tô điểm bằng những bông hoa hồng đỏ rực – cái nhà sáng nào mẹ tôi cũng dành thời gian chăm sóc và ngắm nghía.)

My house has 3 bedrooms including one for my parents and 2 small rooms for me and my brother. The structure of my house is built in a Thai style with an extremely open space.

(Nhà tôi có 3 phòng ngủ bào gồm một phòng cho bố mẹ và 2 phòng nhỏ cho tôi và anh trai. Cấu trúc căn nhà tôi được xây theo kiểu thái với không gian mở vô cùng thoáng đãng)

The house is not too splendid, but it is a place to keep my warm memories with my family.

(Căn nhà tuy không quá lộng lẫy nhưng là nơi lưu dấu những kỷ niệm ấm áp của tôi với gia đình.)

Viết về nơi mình sống bằng tiếng Anh

Mẫu 3: Nếu bạn sống trong một căn nhà thuê

My family lives in a small rental house in Hanoi.

(Gia đình tôi sống trong một căn nhà thuê nhỏ tại Hà Nội.)

In my area, houses are built close together, in front of them planted several species of perennials for shade and to adorn the urban beauty.

(Trong khu vực tôi, các căn nhà được xây san sát nhau, phía trước có trồng vài loài cây lâu năm để lấy bóng mát và tô điểm cho mỹ quan đô thị.)

My house has 3 bedrooms, 1 kitchen, and 1 living room. The interior is decorated quite simply to look neat in the house.

(Nhà tôi có 3 phòng ngủ cùng 1 nhà bếp và 1 phòng khách. Nội thất thì được trang trí khá đơn giản để nhìn căn nhà được gọn gàng.)

The surroundings of my house are always clean because everyone is always conscious of protecting the environment.

(Xung quanh nhà tôi lúc nào cũng sạch sẽ vì mọi người luôn có ý thức bảo vệ môi trường.)

My house is not outstanding but it is always close and special to me.

(Nơi ở của tôi không có gì nổi bật nhưng nó luôn gần gũi và đặc biệt với tôi.)

Trên đây,  chúng mình đã liệt kê ba khía cạnh nổi bật nhất trong bài viết đoạn văn tiếng anh về nơi mình sống thường được triển khai và cách viết đơn giản mà hiệu quả. Hy vọng các bạn sẽ lựa chọn được một cách viết phù hợp và làm bài thật hiệu quả nhé!

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment