Home BlogFun #3 Bài viết tiếng Anh về Cuộc sống ở Thành Phố [CÓ DỊCH]

#3 Bài viết tiếng Anh về Cuộc sống ở Thành Phố [CÓ DỊCH]

by Admin




Mỗi khi nhắc đến thành phố thì mọi người lại liên tưởng đến một nơi ồn ào và đông đúc người. Tuy nhiên, nghĩ thì dễ nhưng khi viết ra được bài văn hay về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh thì nhiều bạn vẫn còn không biết cách xây dựng bài viết hoặc biết nhưng thiếu ý tưởng, thiếu idiom. Làm cho bài của các bạn không được điểm cao.

Đừng vội lo lắng, vì Báo Song Ngữ sẽ giúp các bạn có những bài viết hay nhất và người đọc sẽ thấy ấn tượng về bạn thông qua bài đó. Mời các bạn cùng theo dõi dưới đây.

Các bước viết bài về cuộc sống ở thành phố

Bạn được sinh ra ở thành phố lớn, thị trấn hay một vùng quê. Cuộc sống ở mỗi nơi có những điểm khác nhau gì và để có một bài viết hay thì bạn không nên bỏ qua 3 bước này.

Các bạn có thể bắt đầu với những từ vựng tiếng Anh cơ bản mà bạn biết để viết được về cuộc sống ở thành phố.

Bước 1: Giới thiệu về cuộc sống ở thành phố.

Với đoạn đầu của bài viết thì các bạn nên đi thẳng vào vấn đề ở bài, tránh lối viết lan man như tiếng  Việt. Sử dụng câu từ đúng, sắp xếp bố cục hợp lý để bài văn bạn trở nên thu hút người đọc.

+) Các bạn nên trả lời như: Tôi thích sống ở thành phố, Thành phố là một nơi có cuộc sống vội vã và đem nhiều cơ hội việc làm cao, Cuộc sống ở thành phố là một sở thích của tôi, cuộc sống ở thành phố rất khác với cuộc sống ở nông thôn.

**Mẫu câu:

  • Thai Nguyen city is a great place to life.

 ( Thành phố Thai Nguyen là một nơi tuyệt để sống.)

  • I live in Ha Noi. It’s the capital city.

(Tôi sống ở Hà Nội. Nó là thành phố thủ đô.)

  •  Ho Chi Minh City is a big city and has a very busy life.

(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố lớn và có một cuộc sống rất bận rộn.)

  • Nha Trang is a coastal city and has a fairly developed tourism economy.

(Nha Trang là một thành phố ven biển và có nền kinh tế du lịch khá phát triển.)

  • Living in the city is my cup of tea. It was very comfortable and convenient for me.

(Sống trong thành phố là sở thích của tôi. Nó rất thoải mái và thuận tiện cho tôi.)

Bước 2: Thêm nền và chi tiết hơn về cuộc sống thành phố.

+) Tại bước này bạn có thể triển khai theo cách như: nói về mặt lợi và mặt hại của cuộc sống ở thành phố; bạn thích điều gì và không thích điều gì về cuộc sống nơi đây; bạn có thể mô tả về những hoạt động con người, và sự sự vật nơi này.

+) Các bạn có thể triển khai theo một số ý sau đây và sau đó thêm chi tiết vào. Sử dụng đúng cấu trúc và idiom hay.

  • Communication system and traffic (more convenient and faster).

Hệ thống thông tin liên lạc và giao thông ( tiện nghi  và nhanh chóng hơn).

  • People (busy, live fast, do not interact with neighbors much).

Con người (bận rộn, sống nhanh, không tương tác với hàng xóm nhiều).

  • Schools and hospitals (good, convenient, modern machines and appliances).

Trường học và bệnh viện (tốt, thuận tiện, máy mọc và đồ vật hiện đại).

  • Life (noisy, bustling, comfortable).

Cuộc sống ( ồn ào, nhộn nhịp, thoải mái).

  • Food (delicious, varied, novel and attractive).

Thức ăn (ngon, đa dạng, mới lạ và hấp dẫn).

  • Entertainment and facilities (beautiful scenery, great theaters, cinemas, walking pools, supermarkets and large entertainment centers).

Giải trí và tiện nghi (phong cảnh đẹp, nhà hát lớn, rạp chiếu phim, bể đi bộ, siêu thị và trung tâm giải trí lớn).

**Mẫu câu:

  • Ha Noi is famous for it is landmarks such as many skyscrapers, Ba Dinh Square – Uncle Ho’s mausoleum, the old town or the big church. It is also well-known for delicious food, of course!

(Hà Nội nổi tiếng với những địa danh như nhiều tòa nhà chọc trời, Quảng trường Ba Đình – lăng của Bác Hồ, phố cổ hay nhà thờ lớn. Nó cũng nổi tiếng với các món ăn ngon, tất nhiên!)

  • It is a crowded city with many people from all over go here working. People are always in a hurry for work and daily activities. The noisy streets are filled with traffic and cars honking in rush hours.

(Đó là một thành phố đông đúc với nhiều người từ khắp nơi đến đây làm việc. Mọi người luôn vội vàng cho công việc và các hoạt động hàng ngày. Các đường phố ồn ào, chật cứng xe cộ và tiếng còi xe trong giờ cao điểm.)

  • In the city, you have the opportunity to study and get more information. You have completely different standards and beliefs. The goal of living is also completely different from many friends who live in the countryside.
  • While in the countryside there are small roads, few people on the road, the city has large boulevards with busy traffic.

(Trong thành phố, bạn có cơ hội học tập và có thêm thông tin. Bạn có những tiêu chuẩn và niềm tin hoàn toàn khác nhau. Mục tiêu sống cũng hoàn toàn khác với nhiều người bạn sống ở nông thôn.

Trong khi ở nông thôn có những con đường nhỏ, ít người đi trên đường,thì thành phố có những đại lộ lớn với giao thông đông đúc.)

Bài viết tiếng Anh về cuộc sống thành phố

Bước 3: Phần kết bài hay đoạn viết

Bạn có thấy rằng nơi đây đã thay đổi gì không. Bạn muốn sống ở đây lâu dài hay bạn có ấn tượng sâu sắc về cuộc sống ở thành phố.

**Mẫu câu:

  • _____ has changed a lot in the last 20 years.

(_____ đã thay đổi rất nhiều trong 20 năm qua.)

  • It is much more _____ than it used to be.

(Nó là nhiều hơn nhiều______ so với trước đây.)

  • I had planned to live in the city for a long time.

(Tôi đã có kế hoạch sống ở thành phố trong một thời gian dài.)

Bài viết mẫu tham khảo

Mẫu số 1

Life in the city is very different from that of the countryside. Firstly, the people here are very sociable, willing to help others. In the city is very bustling, people are busy on the street.

(Cuộc sống ở thành phố rất khác với cuộc sống ở nông thôn. Đầu tiên, những người ở đây rất hòa đồng, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Trong thành phố rất nhộn nhịp, mọi người tấp nập trên phố.)

Secondly, during the day, there are many vehicles running on the road. Occasionally, you will meet students standing at the bus stop waiting for the bus to arrive. Every day everyone has a job of their own. Wholesale shops have started to open in preparation for the upcoming day. However, Items such as food, vegetables, and fruits in the city are more expensive than in the countryside.

(Thứ hai, trong ngày, có rất nhiều phương tiện chạy trên đường. Thỉnh thoảng, bạn sẽ gặp những học sinh đứng ở trạm xe buýt chờ xe buýt đến. Mỗi ngày ai cũng có một công việc của riêng mình. Các cửa hàng bán buôn đã bắt đầu mở để chuẩn bị cho ngày sắp tới. Tuy nhiên, các mặt hàng như thực phẩm, rau và trái cây trong thành phố đắt hơn ở nông thôn.)

In the afternoon, elderly people go jogging in parks or lakes. In the evening, people rushed home, on the road began to congestion, the noise of the traffic. The air becomes a seriously polluted due to the exhaust from vehicles.

(Vào buổi chiều, người cao tuổi đi chạy bộ trong công viên hoặc hồ. Vào buổi tối, mọi người ùa về nhà, trên đường bắt đầu tắc nghẽn, tiếng ồn ào của xe cộ. Không khí trở nên ô nhiễm nghiêm trọng do khí thải từ các phương tiện.)

At night, the street lights have started to turn on. You will find a lot of nightlife here. People gather to go to a sidewalk pub, bar, cinema or a stroll.

Thirdly, this city has changed a lot in the last 10 years. Roads, hospitals and schools are much more modern and comfortable. Next, space becomes narrower, more houses grow. However, the security in the city is not safe compared to the countryside.

(Vào ban đêm, đèn đường đã bắt đầu bật. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều cuộc sống về đêm ở đây. Mọi người tụ tập để đến một quán rượu vỉa hè, quán bar, rạp chiếu phim hoặc đi dạo.

Thứ ba, thành phố này đã thay đổi rất nhiều trong 10 năm qua. Đường, bệnh viện và trường học hiện đại và tiện nghi hơn nhiều. Tiếp theo, không gian trở nên hẹp hơn, nhiều ngôi nhà mọc lên. Tuy nhiên, an ninh trong thành phố không an toàn so với nông thôn.)

Finally, maybe I find myself adapting to the bustling environment in the city. Because I hate tranquility, it always makes me feel lonely. I will plan to live longer in this place.

( Cuối cùng, có lẽ tôi thấy mình thích nghi với môi trường nhộn nhịp trong thành phố. Bởi vì tôi ghét sự yên tĩnh, nó luôn khiến tôi cảm thấy cô đơn. Tôi sẽ lên kế hoạch sống lâu hơn ở nơi này.)

Cuộc sống thành phố

Mẫu số 2

The coastal city of Da Nang is the most livable place in Vietnam due to its clean environment, less pollution and many attractive tourist destinations. Here, there is a convenient transportation system for moving and communication very quickly. People are very friendly and united with each other.

(Thành phố biển Đà Nẵng là nơi đáng sống nhất ở Việt Nam do môi trường sạch sẽ, ít ô nhiễm và nhiều điểm du lịch hấp dẫn. Ở đây, có một hệ thống giao thông thuận tiện cho việc di chuyển và liên lạc rất nhanh. Mọi người rất thân thiện và đoàn kết với nhau.)

Next, you can see that the city has a wide variety of services, and the human standard of living is not too high. This is why you can live in this city without much stress. Like some other cities, there is a nightlife like bars, restaurants, parks and so on. However, Da Nang is blessed with special privileges especially for the city located next to the Han River. Therefore, at night the street lights and the lights of the bridge across the river reflect colorful light. Making the city more bustling, full of life.

(Tiếp theo, bạn có thể thấy rằng thành phố có rất nhiều dịch vụ và mức sống của con người không quá cao. Đây là lý do tại sao bạn có thể sống ở thành phố này mà không có nhiều căng thẳng. Giống như một số thành phố khác, có một cuộc sống về đêm như quán bar, nhà hàng, công viên và vân vân. Tuy nhiên, Đà Nẵng may mắn có những đặc quyền đặc biệt dành cho thành phố nằm cạnh sông Hàn. Do đó, vào ban đêm ánh đèn đường và ánh sáng của cây cầu bắc qua sông phản chiếu ánh sáng đầy màu sắc. Làm cho thành phố trở nên nhộn nhịp hơn, tràn đầy sức sống.)

In addition, this city is rich in culture like ancient craft villages such as Non Nuoc stone carving village, Tuy Loan ancient village,… It is very interesting, making many tourists who want to come here to experience and expand knowledge. A special feature here, very tasty food such as shrimp, sea fish, crabs and so on. It is a nutritious seafood for health. You can eat and enjoy without fear of losing a lot of money to pay.

(Ngoài ra, thành phố này rất giàu văn hóa như làng nghề thủ công cổ như làng khắc đá Non Nước, làng cổ Tuý Loan,… Thật thú vị, khiến nhiều khách du lịch muốn đến đây để trải nghiệm và mở rộng kiến ​​thức. Một điểm đặc biệt ở đây, thức ăn rất ngon như tôm, cá biển, cua và vân vân. Nó là một loại hải sản bổ dưỡng cho sức khỏe. Bạn có thể ăn và thưởng thức mà không sợ mất nhiều tiền để trả.)

Because it is an easy-to-live city and has many beautiful tourist attractions, it has attracted many people to live and learn, especially foreigners. So, when walking on the road, you not only come across the activities of the locals. You also meet the foreigners walking on the road, in the park or anywhere. I believe this city will not disappoint you.

( Bởi vì đây là một thành phố dễ sống và có nhiều địa điểm du lịch đẹp, nó đã thu hút nhiều người đến sống và học hỏi, đặc biệt là người nước ngoài. Vì vậy, khi đi bộ trên đường, bạn không chỉ bắt gặp các hoạt động của người dân địa phương. Bạn cũng gặp những người nước ngoài đi bộ trên đường, trong công viên hoặc bất cứ nơi nào.

Tôi tin rằng thành phố này sẽ không làm bạn thất vọng.)

Mẫu số 3

In the city is a place many people live close to each other. It is a crowded and noisy place.

On the one hand, this place has many big buildings. It is actually very tall called a skyscraper. There is a lot of work in the city. Many people move to cities to find work, to earn money. You can see everyone do hard work in the office or the factory.

( Trong thành phố là nơi nhiều người sống gần nhau. Đó là một nơi đông đúc và ồn ào.

  Một mặt, nơi này có nhiều tòa nhà lớn. Nó thực sự rất cao gọi là tòa nhà chọc trời. Có rất nhiều công việc trong thành phố. Nhiều người chuyển đến thành phố để tìm việc làm, để kiếm tiền. Bạn có thể thấy tất cả mọi người làm việc chăm chỉ trong văn phòng hoặc nhà máy.)

However, you will find life here is quite tiring with work and often stressful. Therefore, this place has many entertainment areas like you can go to the cinema to eat popcorn while watching movies you like, or you can go shopping at the department store. After that, you can visit any restaurant you like, without having to spend time searching like in the countryside.

(Tuy nhiên, bạn sẽ thấy cuộc sống ở đây khá mệt mỏi với công việc và thường xuyên căng thẳng. Do đó, nơi này có nhiều khu vực giải trí như bạn có thể đến rạp chiếu phim để ăn bỏng ngô trong khi xem phim bạn thích, hoặc bạn có thể đi mua sắm tại cửa hàng bách hóa. Sau đó, bạn có thể ghé thăm bất kỳ nhà hàng nào bạn thích, mà không phải mất thời gian tìm kiếm như ở nông thôn.)

Moreover, in the city is very interesting and diverse types of services such as cafes, restaurants, barbershop, pet shops, flower shops, a fast food restaurant… All are very convenient to serve the needs of everyone. The city has cultural organizations like museums and libraries. The goal is to help people visit and expand their knowledge.

(Hơn nữa, trong thành phố rất thú vị và đa dạng các loại dịch vụ như quán cà phê, nhà hàng, tiệm cắt tóc, cửa hàng thú cưng, cửa hàng hoa, nhà hàng thức ăn nhanh … Tất cả đều rất thuận tiện để phục vụ nhu cầu của mọi người. Thành phố có các tổ chức văn hóa như bảo tàng và thư viện. Mục tiêu là giúp mọi người ghé thăm và mở rộng kiến ​​thức của họ.)

Also, there are many financial institutions like banks, you can deposit and withdraw money at this. It is very convenient and ensures asset safety for users. The city with many universities and colleges with quality educational institutions for students.There are many modes of transportation in the city such as cars, trucks, motorcycles on the road. Public transport is very cheap and convenient to move anywhere you want.

(Ngoài ra, có nhiều tổ chức tài chính như ngân hàng, bạn có thể gửi và rút tiền tại đây. Nó rất thuận tiện và đảm bảo an toàn tài sản cho người dùng. Thành phố với nhiều trường đại học và cao đẳng với các tổ chức giáo dục chất lượng cho sinh viên. Có nhiều phương thức vận chuyển trong thành phố như ô tô, xe tải, xe máy trên đường. Giao thông công cộng rất rẻ và thuận tiện để di chuyển bất cứ nơi nào bạn muốn.)

On the other hand, cities are often polluted such as air pollution, water pollution, noise pollution. You live in the city, you will encounter many narrow alleys, cramped houses. It is not as spacious and airy as in many villages. It is the reason make you feel uncomfortable, suffocating. Next, the living standard in the city is quite high, you have to pay a lot of money for water, housing, food, and transportation.

(Mặt khác, các thành phố thường bị ô nhiễm như ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, ô nhiễm tiếng ồn. Bạn sống trong thành phố, bạn sẽ bắt gặp nhiều con hẻm chật hẹp, những ngôi nhà chật chội. Nó không rộng rãi và thoáng mát như ở nhiều ngôi làng. Đó là lý do khiến bạn cảm thấy khó chịu, ngột ngạt. Tiếp theo, mức sống trong thành phố khá cao, bạn phải trả rất nhiều tiền cho nước, nhà ở, thực phẩm và giao thông.)

However, I still prefer to live in this place, although in the city not as safe as in the countryside. However, it is very convenient and  good opportunities for my job.

(Tuy nhiên, tôi vẫn thích sống ở nơi này, mặc dù ở thành phố không an toàn như ở nông thôn. Tuy nhiên, nó rất thuận tiện và là cơ hội tốt cho công việc của tôi.)

Trên đây, chúng tôi đã đưa ra một số gợi ý để viết bài và các bài viết tham khảo bằng tiếng Anh về cuộc sống ở thành phố.

Hy vọng bài viết hữu ích đối với các bạn!

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment