Home Học tiếng AnhTiếng Anh 10 Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Grammar

Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Grammar

by Phạm Thư




Mục lục UNIT 9:

Kiến thức chung

Bạn có thể dùng câu trần thuật để nhắc lại những gì mọi người đã nói trước đó.

Ví dụ: “I’m writing for my school newsletter,” Nam said -> Nam said (that) he was writing for his school newsletter.

Cần lưu ý sự thay đổi như sau:

  • Với đại từ: I -> he/she/…  hoặc my -> his/her/…. (tùy vào ngữ cảnh)
  • Với động từ: is V-ing -> was V-ing hoặc V -> to V (tùy vào ngữ cảnh và thời gian trong đó)

1. Read the following sentences from the conversation between Nam and his father in GETTING STARTED. Write the names of the speakers.(Đọc những câu sau từ đoạn hội thoại giữa Nam và ba cậu trong phần Getting started. Điền tên của người nói.)

Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Grammar (Trang 40 + 41)

1. Nam

-> Nam nói, “Con đang viết cho tờ báo của trường”.

2. the editor (biên tập viên)

-> “Đưa ra những lời khuyên thực tiễn cho học sinh về việc bảo tồn môi trường,” biên tập viên yêu cầu Nam.

3. Nam

-> “Con chưa có bất cứ ý tưởng nào”, Nam nói.

4. Nam’s father

-> “Hãy sử dụng công cụ tìm kiếm trên mạng để tìm kiếm thông tin,” Ba Nam nói với Nam.

5. Nam

-> “Thật rối khi con có quá nhiều kết quả và những trang web về môi trường”, Nam nói.

6. Nam’s father

-> “Hãy tập trung vào chủ đề của con”, Ba Nam nói với Nam.

2. Change the direct speech statements into reported speech. Make any changes, if necessary.(Chuyển đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp. Thay đổi nếu cần thiết.)

Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Grammar (Trang 40 + 41)

1. Nam said pollution was one of the problems in his neighbourhood.

-> Dịch: Nam nói rằng ô nhiễm là một trong những vấn đề trong khu vực của cậu.

2. The editor said more people were aware of the preservation of natural resources.

-> Biên tập viên nói rằng ngày càng nhiều người nhận thức về việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

3. The students told their teacher that they were discussing the protection of the natural environment.

-> Dịch: Các học sinh nói với giáo viên rằng chúng đang thảo luận việc bảo vệ môi trường tự nhiên.

4. Nam’s father told him to use the web search engine to find the information that he needed.

-> Dịch: Nam bảo cậu ấy sử dụng công cụ tìm kiếm trên mạng để tìm thông tin mà cậu ấy cần.

5. Nam said it was confusing because there were too many web pages about the environment.

-> Dịch: Nam nói rằng thật bối rối khi có quá nhiều trang mạng về môi trường.

6. Scientists said air pollution was one of the causes of the greenhouse effect.

-> Dịch: Các nhà khoa học nói rằng ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính.

You may also like

Leave a Comment