Home Học tiếng AnhNgữ pháp tiếng Anh Trợ động từ trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập

Trợ động từ trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập

by Admin




Trợ động từ (auxiliary verb) là một phần kiến thức cơ bản, song cũng vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Mọi người nếu không nắm chắc phần kiến thức cơ bản này sẽ rất dễ sai khi sử dụng trong thực tế. Hãy cùng củng cố lại phần kiến thức về loại từ vựng này ngay hôm nay và tránh các lỗi sai không đáng có nhé.

TRỢ ĐỘNG TỪ LÀ GÌ?

Trợ động từ (auxiliary verbs) là các các từ được theo sau bởi một động từ khác để tạo thành một câu hỏi, câu phủ định, hoặc thể bị động. Nói cách khác, trợ động từ là những động từ “hỗ trợ” các động từ khác trong câu hỏi, câu phủ định, để nhấn mạnh trong câu khẳng định. Bản thân loại động từ này không thể thay thế cho động từ chính, luôn phải đi kèm với động từ chính.

Các động từ này hoàn toàn có thể đứng riêng như một động từ chính. Ví dụ:

  • I do not know that you have arrived. (do (not) là trợ động từ)
  • I do homework everyday. (do là động từ chính)

CÁC LOẠI TRỢ ĐỘNG TỪ

Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh, mỗi từ sẽ có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau (nghĩa và cách sử dụng một số từ sẽ được đề cập sau trong các bài viết riêng):

  • Be (is, am, are, …)
  • Have
  • Do
  • Can
  • Shall
  • Will
  • May
  • Must
  • Need
  • Ought (to)
  • Dare
  • Used (to).

Có 9 động từ ở phía dưới được xếp vào loại Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Đó là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to). 3 trợ động từ thông dụng nhất là be, have và do. 12 từ này có thể chia theo thì quá khứ, hiện tại và tương lai tùy theo thì (tense) trong câu.

Điểm chung của các từ này là:

  • Thêm “not” vào sau để tạo thành dạng phủ định (VD: I do not/don’t do this)
  • Hình thành câu trả lời ngắn bằng cách dùng lại chính động từ đó/ (VD: Do you touch my stuff? – Yes, I do)
  • Dùng trong câu tỉnh lược (VD: You went to this place, didn’t you?)

trợ động từ trong tiếng Anh

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP

Lỗi thường mắc của người Việt Nam là nhầm lẫn giữa các từ be – do – have. Mỗi từ đều có có vai trò và cách dùng khác nhau. Đồng thời, các loại động từ này cũng cần phải được chia đúng thì (hiện tại, quá khứ hay tương lai) để đảm bảo sự ăn nhập giữa thì và chia động từ trong câu. Cũng cần lưu ý rằng khi đã chia thì tại các trợ động từ, ta không cần chia thì cho động từ chính nữa. Ví dụ:

Câu đúng: I didn’t do my homework last night so my teacher doesn’t allow me to enter the class.

Câu sai: I didn’t did my homework last night so my teacher doesn’t allows me to enter the class.

CÁCH SỬ DỤNG

BE

Khi được dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh. “Be” có thể biến đổi tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hoặc số nhiều, thì trong câu là hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm “not”, còn câu hỏi sẽ đảo “be” lên đầu. Cần phân biệt “be” là trợ động từ và “be” là động từ hành động (tức là một động từ chính đứng độc lập).

Ví dụ:

  • He is working at this building (be -> is)
  • They are not learning English (be not -> are not)
  • She is pretty: Cô ấy thật xinh đẹp (be -> is, tuy nhiên trong trường hợp này be là động từ độc lập vì không đi cùng với một động từ, mà đi cùng với tính từ là pretty)

Một số cách dùng “be”:

  • “Be” được sử dụng để hình thành các thì tiếp diễn và thể bị động (như ví dụ bên trên)
  • “Be to” dùng để diễn tả (1) sự sắp đặt, thu xếp (The wedding is to hold on Saturday), (2) mệnh lệnh, yêu cầu (You are to see the boss this evening) và (3) tính chất tương lai trong những trường hợp cần diễn tả tương lai trong quá khứ (My friend and her husband were to visit us this weekend, but they couldn’t come).
  • Be apt to: sắp sửa (He is apt to arrive)
  • Be bound to: có khuynh hướng (People are bound to wear red in the winter)
  • Be due to: nhất định, chắc hẳn (He is due to visit at any time)
  • Be able to: có khả năng (They are able to change the schedule)
  • Be likely to: có vẻ như là (She is likely to move to another city)
  • Be supposed to: xem là (We are not supposed to smoke in here)

DO

“Do” có thể là một động từ độc lập. Khi được dùng như là 1 trợ động từ “do” luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. “Do” sẽ được chia theo thì và theo số ít, số nhiều tùy vào ngữ cảnh.

  • Với câu khẳng định, thêm “do” sẽ nhấn mạnh hoặc thêm phần khẳng định hành động đó có xảy ra. Ví dụ: I did remember closing the door
  • Với câu phủ định, “do” sẽ thêm “not”. Ví dụ: He does not (doesn’t) go to school
  • Với câu hỏi, “do” sẽ đảo lên đầu. Ví dụ: Did you do your homework? What did you do?
  • “Do” còn có thể dùng để hình thành câu hỏi đuôi khi động từ trong câu là một động từ thường. Ví dụ: They stayed in that hotel, didn’t they?
  • “Do” còn dùng để tránh lặp động từ, sử dụng cho các câu trả lời ngắn. Ví dụ: She likes swimming – So do I.

HAVE

“Have” là một động từ độc lập rất quen thuộc với mọi người, có nghĩa là “có”, mô tả sở hữu, ngoại hình, khả năng, v.v. Khi được dùng như là 1 trợ động từ, “have” phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. “Have” thường được sử dụng trong các thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, v.v. ). Ví dụ:

  • He has been learning English for 3 years (have -> has)
  • You should have bought the green dress (have là trợ động từ)
  • She has a new car (have -> has là động từ độc lập)

CÁC TRỢ ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

Bao gồm Can/Could, May/Might, Must, Ought to, Shall/Should, Will/Would, Need, Dare, Used to. Cách sử dụng của các động từ khuyết thiếu này sẽ được phân tích trong các bài riêng biệt sau, bởi mỗi từ đều có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau.

BÀI TẬP

  1. What ________________ he doing when you arrived? (was/ were/ are/ did/ been)
  2. Adam ________________ always wanted to cook. (was/ doesn’t/ has/ is/ have)
  3. Where __________________ you travel to this summer holiday? (were/ been/ are/ did/ does)
  4. Why do you think I __________ finish this work by the next day? (didn’t/ is/ hasn’t/ has been/ have)
  5. She _____________ going to be happy when receiving your gift. (will/ don’t/ is/ didn’t/ has)
  6. John _____________ want to go to the waterpark; he just wants to stay at home. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t, was not)
  7. I _________________ appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, been, didn’t, haven’t)
  8. Where _____________ you going when I saw you last night? (were, was, is, do, did)
  9. Tara ________________ called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t, wouldn’t)
  10. _____________ you happy with my decision?
  11. ______________ she go to the party with you?
  12. If you ___________ go to school, I would feel so bored.
  13. You have found your book but still borrowed mine, _______ you?

Answers: 1 – was, 2 – has, 3 – did, 4 – didn’t, 5 – is, 6 – doesn’t, 7 – didn’t, 8 – were, 9 – hasn’t, 10 – Are, 11 – Will, 12 – didn’t, 13 – didn’t

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment