Unit 8 lớp 10: Looking Back

Looking Back (trang 34 SGK Tiếng Anh 10 mới)

Pronunciation

Bài nghe:

Unit 8 lớp 10: Looking back

2. Listen again and put a mark (‘) before the stressed syllable. (Nghe lại và đặt dấu ‘ trước âm tiết nhấn.)

Đáp án:

Unit 8 lớp 10: Looking back

Vocabulary

1. Complete the text with the appropriate words from the box. (Hoàn thành bài văn với những từ phù hợp có trong khung.)

(1) d. electronic (2) e. learning (3) b. dictionary
(4) c. technology (5) f. advantage (6) a. devices

Hướng dẫn dịch:

Từ điển điện tử hiện nay rất phổ biến trong các lớp học tiếng Anh. Chúng có thể rất dễ tải về thiết bị điện tử cá nhân và bạn có thể mang theo chúng mọi nơi. Công nghệ mới này thật tuyệt, nhưng nó có thể ảnh hưởng đến việc học của bạn. Người ta có thể nghĩ từ điển là cách tốt nhất để học từ mới. Thực tế, việc học từ mới bằng cách dịch ra làm chậm đi quá trình học của bạn. Bạn chỉ nên sử dụng từ điển khi các cách tiếp cận khác đều thất bại. Có những cách để hiểu từ vựng mới, như là nhìn vào thành phần của từ hoặc sử dụng ngữ cảnh để đoán nghĩa. Công nghệ hiện đại đã thâm nhập vào cuộc sống của bạn và bạn nên cố gắng tận dụng nó. Từ điển điện tử được cài đặt trong thiết bị di động sẽ là công cụ học tập rất hay, nhưng bạn cũng cần nghĩ đến cách sử dụng chúng cho hiệu quả.

2. In pairs, ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn dịch:

1. Làm sao chúng ta có thể sử dụng từ điển điện tử?

2. Tại sao việc học từ mới bằng từ điển không phải là cách học tốt nhất?

3. Chúng ta nên làm gì khi công nghệ hiện đại thâm nhập vào cuộc sống của chúng ta?

Grammar

1. Use ‘which’, ‘that’, ‘who’ or ‘whose” to fill in each gap.(Sử dụng “which”, “that”, “who” hoặc “whose” để điền vào chỗ trống.)

1. which 2. who 3. which
4. whose 5. who 6. whose

Hướng dẫn dịch:

1. Căn nhà mà cha tôi đã xây rất to.

2. Thầy Xuân Trường, người thầy đầu tiên của tôi, đã nhận được giải thưởng với thành tích dạy học xuất sắc.

3. Công cụ mà tôi thường sử dụng để thực hành tiếng Anh có vài ứng dụng rất hay.

4. Đó là Peter, cha anh ấy vừa trở về từ Philipines.

5. Người phụ nữ mà bạn vừa nói chuyện là giáo viên tiếng Anh yêu thích của tôi.

6.Những người làm công việc phải sử dụng máy tính hầu như cả ngày có thể bi bệnh đau đầu.

2. Combine each pair of sentences into one. Use comma(s) if necessary.(Kết hợp mỗi cặp câu thành một. Sử dụng dấu phẩy (,) nếu cần thiết.)

1. Shakespeare, whose birthplace was Stratford-upon-Avon, was a famous playwright. (Shakespeare sinh ra ở Stratford-upon-Avon và là một nhà viết kịch nổi tiếng)

2. His grandmother, who was a hard-working woman, had a great influence on his life. (Bà anh ấy, một người phụ nữ chăm chỉ, đã có tác dộng lớn đến cuộc sống của anh ấy.)

3. Tom has hundreds of books, which are all on foreign languages. (Tom có hàng trăm quyển sách toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài .)

4. Lan is interested in physics, which I don’t like. (Lan quan tâm đến vật lý, môn học mà tôi không thích.)

5. I will always remember the teacher who taught me how to read and write. (Tôi sẽ luôn nhớ người giáo viên đã dạy tôi dọc và viết.)

6. The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset. (Cô gái trông rất bực bội vì từ điển điện tử bị hỏng.)

Đánh giá bài viết
Đánh giá bài viết
Unit 4 Lớp 7: A closer look 1
Unit 8 lớp 10: Project
Tác giả: Admin

Viết một bình luận