Unit 8 lớp 10: Language

Language (trang 27 – 28 SGK Tiếng Anh 10 mới)

Vocabulary

1. Match each of the phrases on the left with its explanation on the right. (Nối các cụm ở bên trái với giải thích ở bên phải.)

1 – e take notes of something – write something down

2 – d touch screen — screen which allows giving instructions by touching.

3 – b take advantage of something – make use of something to the fullest extent

4 – c look something up – search for and find something in a dictionary or a reference boot

5 – a access something – reach and use something

2. Read the conversation in GETTING STARTED again. Match pictures A-C with their uses as learning tools 1-6 mentioned below. (Hãy đọc bài đàm thoại trong phần bắt đầu bài học. Nối hình ảnh A-C với các công dụng làm công cụ học tập được đánh số từ1-6 như đề cập bên dưới.)

1. A, B, C: access the Internet, download programmes and information

2. A, C: take notes with a digital pen on a touch screen

3. A, B, C: take photos or record student’s work

4. B: do assignments and projects and study English

5. B: store information, take notes, write essays and do calculations

6. A, B, C: look up information

Pronunciation

1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.)

2. Listen again and put a mark (‘) before the stressed syllable. (Nghe lại và đặt dấu (‘) trước âm nhấn.)

‘concentrate ‘similar con’tribute di’gital
intro’duce ’excellent ‘recognize Vietna’mese
under’stand ‘personal ‘interest sym’bolic

Grammar

1. Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline ‘which’,‘that’, ‘who’ and “whose’. What are these words used for? Decide if the clauses are defining or non­defining relative clauses. (Đọc các câu được trích từ phần mở đầu bài học sau đây. Gạch dưới “which”, “that”, “who” và “whose”. Những từ này dùng để làm gì? Hãy xem chúng là mệnh đề quan hệ xác định hay không xác định.)

1. that

2. which

3. that

4. which

5. whose

Hướng dẫn dịch:

Câu 1, 3, 5 là câu có mệnh đề quan hệ xác định.

Câu 2, 4 là câu có mệnh đề quan hệ không xác định.

Chúng là thiết bị mà đã thay đổi cách học của chúng ta.

Điện thoại thông minh có thể được sử dụng để chụp hình hoặc ghi âm bài làm của học sinh, sau đó học sinh có thể đem bài tập này chia sẻ trước lớp.

Bạn có thể truy cập Internet, tải các chương trình và thông tin có thể giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức.

Máy tính của tôi, cũng là món quà từ ba mẹ, rất hữu ích đối với tôi.

Máy tính bảng cũng rất tuyệt vời cho những ai chuyên về viết lách và vẽ.  

2. Match 1 -6 with a-f to make meaningful sentences. (Nối các vế từ 1-6 với các vế từ a – f để tạo thành câu có nghĩa.)

1 – e 2 – d 3 – a
4 – f 5 – c 6 – b

1. I talked to a man whose smartphone was stolen. (Tôi đã nói chuyện với người đàn ông mà điện thoại thông minh của ông ấy đã bị trộm.)

2. We often visit our grandfather in Vinh, which is a city in central Vietnam. (Chúng tôi thường thăm ông mình ở Vinh, một thành phố ở miền Trung Việt Nam.)

3. Thank you very much for the book that you sent me. (Cảm ơn bạn rất nhiều về quyển sách mà bạn đã gửi cho mình.)

4. The man turned out to be her son, who had gone missing during the war. (Người đàn ông  đã mất tích trong chiến tranh hóa ra là con trai bà ấy.)

5. He admires people who are wealthy and successful. (Anh ấy ngưỡng mộ những người giàu có và thành công.)

6. Have you heard of John Atanasoft, whose invention changed the world? (Bạn đã từng nghe về John Atanasoft, cha đẻ của phát minh làm thay đổi thế giới.)

3. Use ‘who’, ‘which’, ‘that’ or ‘whose’ to complete each of the sentences. (Sử dụng các mệnh đề “who”, “which”, “that” hay “whose” để hoàn thành mỗi câu sau.

Đáp án:

  1. which/that
  2. whose
  3. which
  4. who
  5. whose
  6. who
Đánh giá bài viết
Đánh giá bài viết
Unit 6 lớp 10: Writing
Unit 8 lớp 10: Getting started
Tác giả: Admin

Viết một bình luận