Unit 6 lớp 10: Communication and Culture

Communication and Culture (trang 13 SGK Tiếng Anh 10 mới)

1. Read the following statements about achievements in addressing gender equality in Viet Nam. Do you want to add any achievements? Tell your partner.(Đọc những câu sau đây về các thành tựu trong việc giải quyết bình đẳng giới ở Việt Nam. Bạn có muôn thêm vào đó những thành tựu nào không? Hãy thảo luận với bạn của mình.)

Unit 6 lớp 10: Communication and Culture

Hướng dẫn dịch:

1. Khoảng cách giới tính ở giáo dục tiểu học đã được giới hạn.

2. Càng nhiều phụ nữ có được bằng cao đẳng, đại học hơn cả nam giới, mặc dù số lượng nam giới được theo học các trường tiểu học và cấp hai nhiều hơn nữ.

3. 73% phụ nữ Việt Nam tham gia vào lực lượng lao động, một trong những tỷ lệ cao nhất trên thế giới.

Câu trả lời gợi ý:

Currently, the proportion of employed workers is 49% female. The literacy rate among women is 92%; About 80% of girls in remote and ethnic minority areas attend school at the right age. The percentage of female students is more than 50%, the proportion of masters is female over 30% and 17.1% of doctorates are female students.
(Hiện nay, tỷ lệ lao động có việc làm là nữ giới chiếm 49%. Tỷ lệ phụ nữ biết chữ là 92%; khoảng 80% trẻ em gái ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số được đi học đúng tuổi. Tỷ lệ nữ sinh viên chiếm trên 50%, tỷ lệ thạc sỹ là nữ chiếm hơn 30% và 17,1% tiến sỹ là nữ giới)

2. Work in pairs. Talk about achievements in addressing gender equality in Viet Nam, using the statements in 1. (Làm việc theo cặp. Hãy nói về những thành tựu trong việc giải quyết bình đắng giới ở Việt Nam, sử dụng những câu trong phần 1.)

Hang: I think the Vietnamese government has made considerable progress in gender equality.

Miguel: I could not agree more. Currently, the proportion of employed workers is 49% female. The literacy rate among women is 92%; About 80% of girls in remote and ethnic minority areas attend school at the right age.

Hang: Furthermore, the percentage of female students is more than 50%, the proportion of masters is female over 30% and 17.1% of doctorates are female students. That is great, isn’t it?

Miguel: Right. In fact, according to the United Nations’ ranking of gender equality index (GII) in 2014, Vietnam ranked 60/154 countries in the world.

Hướng dẫn dịch:

Hằng: Mình nghĩ rằng chính phủ Việt Nam đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong công tác bình đẳng giới.

Miguel: Mình không thể đồng ý hơn. Hiện tỷ lệ lao động có việc làm là 49% là nữ. Tỷ lệ phụ nữ biết chữ là 92%; Khoảng 80% trẻ em gái vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số đi học đúng độ tuổi.

Hằng: Hơn nữa, tỷ lệ sinh viên nữ là hơn 50%, tỷ lệ thạc sĩ là nữ hơn 30% và tiến sĩ là 17,1% là nữ. Điều đó thật tuyệt phải không?

Miguel: Đúng vậy. Thực tế, theo xếp hạng của Liên hợp quốc về chỉ số bình đẳng giới (GII) năm 2014, Việt Nam đứng thứ 60/154 quốc gia trên thế giới.

Read the following text about gender equality in the United Kingdom and answer the questions.(Đọc bài viết sau về sự bình đẳng giới ở Anh và trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn dịch:

Bình đẳng giới ở Anh

Là một quốc gia có thu nhập cao, Anh Quốc có tiến bộ đáng kể về bình đẳng giới.

Thứ nhất, nữ giới học tốt hơn nam giới ở tất cả các bậc giáo dục. Ớ bậc đại học, số lượng nữ giới tham gia các khóa học đại học toàn chính quy lớn hơn nam giới. Hơn nữa, số lượng nam giới và nữ giới  tham gia các lớp cấp độ một là bằng nhau.

Thứ hai, theo một khảo sát năm ‘2012, nữ chiếm 47% lực lượng lao động Anh. Chỉ 35% nữ tuổi 16 đến 64 là không làm việc.

Tuy nhiên, anh vẫn đối mặt với thách thức về bình đẳng giới. Hàng triệu phụ nữ và các bé gái phải chịu đựng bạo lực gia đình hàng năm. Khoảng cách về lương đối với công việc toàn thời gian giữa đàn ông và phụ nữ là 10% và hầu hết những người làm công việc lương thấp là nữ.

1. How do girls and boys perform at school in the United Kingdom? (Nam và nữ học ở Anh Quốc như thế nào?)

2. How many women participate in the British workforce?(Có bao nhiêu nữ tham gia vào lực lượng lao động ở Anh Quốc?)

3. What challenges does the United Kingdom still face in achieving gender equality?(Anh Quốc đang đối mặt với thử thách nào trong việc đạt được bình đẳng giới?)

Girls perform better than boys at all levels of education in the United Kingdom. (Nữ  giới học tốt hơn nam giới trên tất cả các bậc giáo dục ở Anh Quốc.)

Women take up 47 percent of British workforce. (Phụ nữ chiếm 47% lực lượng lao động Anh.)

Millions of women and girls still experience domestic violence, and the gap in full- wage between men and women is 10% and most of people in low-paid job are women. (Hàng triệu phụ nữ và các bé gái phải trải qua bạo lực gia đình hàng năm. Khoảng cách về lương đối với công việc toàn thời gian giữa đàn ông và phụ nữ là 10% và hầu hết những người làm công việc lương thấp là nữ.)

Giải bài tập tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality

Đánh giá bài viết
Đánh giá bài viết
Unit 6 lớp 10: Looking back
Unit 6 lớp 10: Reading
Tác giả: Admin

Viết một bình luận