A closer look 1
(phần 1-6 trang 50 SGK Tiếng Anh 8 mới)\
1. Match the words to their meanings – Nối những từ theo nghĩa của chúng.
1. to preserve – bảo tồn, gìn giữ | ⇒ c. to keep a traditional alive – giữ cho truyền thống luôn tồn tại. |
2. to worship – thờ cúng | ⇒ e. to show respect and love for something or someone – thể hiện sự kính trọng và tình yêu với cái gì hoặc ai đó. |
3. a performance – trình diễn | ⇒ a. a show – một buổi biểu diễn. |
4. a ritual – nghi lễ | ⇒ b. an act of special meaning that you do in the same way each time – một hành động ý nghĩa đặc biệt mà bạn làm vào một thời gian cụ thể giống nhau. |
5. to commemorate – tưởng nhớ | ⇒ d. to remember and celebrate something or someone – tưởng nhớ cái gì hoặc ai đó. |
2. Complete the sentences using the words in 1 – Hoàn thành các câu sử dụng những từ trong phần 1.
1. commemorate | 2. worship | 3. preserve |
4. ritual | 5. performance |
Dịch:
1. Lễ hội thánh Gióng được tổ chức hàng năm để tưởng nhớ thánh Gióng, anh hùng của dân tộc ta.
2. Ở chùa Hương, chúng tôi dâng cúng Phật một mâm quả để thờ cúng ngài.
3. Nhờ có công nghệ, chúng ta bây giờ có thể gìn giữ được nét văn hóa của mình cho các thế hệ trong tương lai.
4. Phần lớn các lễ hội ở Việt Nam, nghi thức thường được bắt đầu với việc đốt nhang.
5. Màn trình diễn rắn Lệ Mật nói về lịch sử của ngôi làng.
3. Match the nouns with each verb. A noun can go with more than one verb – Nối những danh từ với mỗi động từ. Một danh từ có thể đi với hơn 1 động từ.
1. Watch – Xem | ⇒ a ceremony, a show |
2. Have – Tổ chức | ⇒ tất cả các danh từ trên |
3. Worship – Thờ phụng | ⇒ a hero, a god |
4. Perform – Trình diễn | ⇒ a show, a ceremony, a ritual |
4.a. Look at the table below. What can you notice about these words? – Nhìn vào bảng bên dưới. Bạn chú ý gì về những từ này?
Gợi ý:
⇒ They are all words which have more than two syllables and they end with the suffix -ion or -ian – Chúng đều là tất cả các từ có hai âm tiết trở lên và kết thức với đuôi -ion hoặc -ian.
Ghi nhớ!
Với những từ kết thúc bằng đuôi -ion và -ian, trọng âm sẽ rơi vào âm đứng ngay trước đuôi đó. Ví dụ: Commemora’tion vege’tarian |
Từ vựng cần nhớ trong bài:
Competition (n): Cuộc thi
Commemoration (n): Buổi tưởng niệm
Procession (n): Đám rước
Preservation (n): Sự bảo tồn
Confusion (n): Sự nhầm lẫn
Magician (n): Ảo thuật gia
Musician (n): Nhạc sĩ
Vegetarian (n): Người ăn chay
Companion (n): Bạn đồng hành
b. Now listen and repeat the words – Bây giờ lắng nghe và lặp lại các từ.
5. Listen and stress the words below. Pay attention to the endings – Nghe và nhấn những từ bên dưới. Chú ý phần cuối.
1. pro’cession – đám rước
2. com’panion – bạn đồng hành
3. pro’duction – sản xuất
4. compe’tition – cuộc thi
5. poli’tician – chính trị gia
6. mu’sician – nhạc sĩ
7. his’torian – nhà sử học
8. lib’rarian – thủ thư
6. Read the following sentences and mark (‘) the stressed syllable in the underlined words. Then listen and repeat – Đọc những câu sau và đánh dấu vào âm nhấn trong những từ gạch dưới, sau đó nghe và lặp lại.
1. com’panion | 2. partici’pation | 3. at’tention |
4. his’torian | 5. tra’dition |
Dịch:
1. Những chú voi là người bạn tốt của người dân bản Đôn.
2. Cuộc đua voi cần sự tham gia của những người cưỡi trẻ.
3. Cuộc đua voi thu hút sự chú ý của đám đông.
4. Nhà sử học Việt Nam biết rất nhiều các lễ hội ở nơi đây.
5. Nó là một truyền thống đốt nhang của chúng tôi khi bước vào trong chùa.
Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 5 lớp 8:
- Từ vựng Unit 5: Liệt kê các từ vựng cần học
- Getting started (phần 1- 4 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A closer look 1 (phần 1-6 trang 50 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A closer look 2 (phần 1-6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Communication (phần 1-4 trang 53 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 1 (phần 1-5 trang 54 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 2 (phần 1-5 trang 55 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Looking back (phần 1-6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Project (Phần 1-2 trang 57 SGK tiếng Anh 8 mới)