Unit 2 lớp 10: Listening

Listening (trang 21 SGK Tiếng Anh 10 mới)

1. What do you usually have for lunch or dinner? Do you care about the nutritional value of the things you eat? (Bạn thường ăn gì vào bữa trưa hoặc bữa tối? Bạn có quan tâm đến giá trị dinh dưỡng trong thức ăn của bạn không?)

I pay enormous attention to the nutritional value of my food. I usually have fish and a lot of vegetables for meals. Vegetables provide vitamin A, vitamin C as well as dietary fiber while fish contains vitamin D, contributing to the general condition of human’s body.

Mình  rất chú ý đến giá trị dinh dưỡng của thức ăn. Mình thường ăn cá và nhiều rau. Rau cung cấp vitamin A, vitamin C cũng như chất xơ trong khi cá chứa vitamin D, góp phần cải thiện tình trạng sức khỏe của cơ thể.

2. Look at the picture below. What do you think the listening is about?(Hãy nhìn vào bức ảnh sau. Bạn nghĩ bài nghe nói về điều gì?)

Bài nghe:

Unit 2 lớp 10: Listening

– I think the listening is about a healthy eating diet for each person since the picture shows a healthy eating pyramid.

Mình nghĩ nội dung bài nghe là về chế độ ăn lành mạnh cho mỗi người vì bức ảnh cho ta thấy hình ảnh của một tháp dinh dưỡng lành mạnh.

Nội dung bài nghe:

The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. Its foundation is daily exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy. The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat more foods from the bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt).

When it’s dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the better, and fruits. Save a quarter of your plate for whole grains. Fish, poultry, beans, or nuts, can make up the rest. Healthy oils like olive and canola are advised in cooking, on salad, and at the table. Complete your meal with a cup of water, or if you like, tea or coffee with little or no sugar. Staying active is half of the secret to weight control, the other half is a healthy diet that meets your calorie needs – so be sure you choose a plate that is not too large.

Hướng dẫn dịch:

Tháp dinh dưỡng lành mạnh là một hướng dẫn đơn giản, đáng tin cậy đối với việc lựa chọn chế độ ăn uống lành mạnh. Nền tảng của nó là tập thể dục hàng ngày và kiểm soát cân nặng, vì hai yếu tố có mối tương quan này ảnh hưởng mạnh mẽ đến khả năng một người có khỏe mạnh hay không. Tháp dinh dưỡng lành mạnh được xây dựng từ đó và cho thấy bạn nên ăn nhiều nhóm thực phẩm ở tầng dưới cùng của tháp (rau, ngũ cốc nguyên hạt) và tiêu thụ ít hơn các thực phẩm từ đỉnh chóp (thịt đỏ, ngũ cốc tinh chế, khoai tây, đồ uống có đường và muối).

Khi ăn, hãy cho rau vào một nửa dĩa thức ăn, rau càng đa dạng càng tốt và thêm trái cây. Một phần tư đĩa là ngũ cốc nguyên hạt. Phần còn lại là cá, gia cầm, đậu, hoặc hạt. Những loại dầu ăn lành mạnh như ô liu và canola nên được sử dụng khi nấu ăn, dùng với rau trộn, và nên được đặt trên bàn ăn. Hãy kết thúc bữa ăn với một cốc nước, hoặc nếu bạn thích, trà hoặc cà phê ít đường hoặc không đường. Hoạt động cơ thể đóng một nửa vai trò trong việc kiểm soát cân nặng, một nửa còn lại là một chế độ ăn uống lành mạnh, đáp ứng được nhu cầu calorie cơ thể bạn cần – vì vậy hãy đảm bảo bạn đĩa của bạn không quá lớn.

3. Listen to the recording and decide if the following statements are true (T) or false (F).(Lắng nghe đoạn ghi âm và quyết định xem những nhận định này là đúng hay sai.)

Bài nghe:

1. F 2. T 3. F 4. T 5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Tháp dinh dưỡng là một hướng dẫn phức tạp cho sự lựa chọn chế độ ăn của bạn.

2. Tập thể dục hằng ngày và kiểm soát cân nặng là chìa khóa để có sức khỏe tốt, theo Tháp dinh dưỡng.

3. Bạn được khuyên nên ăn nhóm thức ăn trên đỉnh Tháp.

4. Phân nửa khẩu phần ăn của bạn nên bao gồm rau củ và trái cây.

5. Cá, gia cầm, đậu hoặc hạt chiếm nửa còn lại trong khẩu phần ăn của bạn.

4. Listen again, divide the plate into sections and label which food should be in each section.(Lắng nghe lại, chia đĩa thức ăn thành từng phần và xếp các loại thực phẩm vào các khẩu phần đó)

Unit 2 lớp 10: Listening

5. Write some sentences to describe the plate you have just made in 4. (Hãy viết một số câu mô tả dĩa bạn đã vẽ ra ở bài 4.)

Bài mẫu:

I pay enormous attention to my health so I choose various kinds of food in my meals. If my nutritious diet is a plate, fruits and vegetables occupy half of the dish. A quarter of the plate is grains and another quarter is fish, poultry, beans, or nuts.

Mình rất chú ý đến sức khỏe cho nên mình chọn nhiều loại thực phẩm cho bữa ăn. Nếu chế độ dĩnh đưỡng của mình là một cái đĩa, thì hoa quả và rau củ chiếm một nửa cái đĩa đó. Một phần tư chiếc đĩa là ngũ cốc và một phần tư còn lại là cá, thịt gia cầm, đậu hoặc các loại hạt.

Giải bài tập tiếng Anh 10 Unit 2: Your body and you

Đánh giá bài viết
Đánh giá bài viết
Unit 2 lớp 10: Speaking
Unit 2 lớp 10: Writing
Tác giả: Admin

Viết một bình luận