Looking Back
(phần 1-6 trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8 mới)
1. Complete the sentences using the cues provided – Hoàn thành câu và sử dụng từ gợi ý.
Gợi ý:
1. body language | 2. Multimedia | 3. Face to face |
4. Cultural difference | 5. telepathy | 6. netiquette |
Dịch:
1. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể là một cách có hiệu quả cho giao tiếp miễn là bạn hiểu được nó!
2. Công nghệ đa phương tiện làm cho giao tiếp hàng ngày trở nên thú vị với không chỉ với những tin nhắn mà còn là âm thành, hình ảnh và đồ họa.
3. Có rất nhiều người người làm việc trực tiếp hơn là trực tuyến.
4. Phá vỡ giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.
5. Trong tương lai, chúng ta sẽ không cần học những ngôn ngữ khác nhau để giao tiếp nếu chúng ta sử dụng thần giao cách cảm.
6. Tất cả mọi người cần học bộ quy tắc ứng xử khi chúng ta giao tiếp trực tuyến.
2. Write the following text messages/ chat lines in shorthand form – Viết những tin nhắn sau theo hình thức viết tắt.
Gợi ý:
1. Thanks for your gift – cảm ơn món quà của bạn. | ⇒ Thx 4 ur gift. |
2. By the way, what are you doing this weekend? – Nhân tiện, cuối tuần này cậu làm gì? | ⇒ BTW, wot r u doin this wkd? |
3. Please call me right now – Hãy gọi cho tôi ngay. | ⇒ Pls call me rite now. |
4. Laugh out loud! – Cười lớn. | ⇒ LOL! |
5. See you tonight – Gặp cậu tối nay nhé. | ⇒ C U 2nite. |
3. Have you ever used music, art, codes, signs or any non-verbal ways to communicate? Tell a partner what you did. Was the communication successful? – Em đã từng sử dụng âm nhạc, nghệ thuật, mã, dấu hiệu hoặc bất kỳ cách giao tiếp không lời nào chưa? Kể cho bạn điều em đã làm- Giao tiếp đó thành công không?
Gợi ý:
- I used music to give to my mother on her birthday. The song is about the gratitude and love of a son for his mother.
- I used symbols to communicate with my friends during the Math test.
- The artist used the painting’s beautiful art to express his love for his homeland.
Dịch:
- Tôi đã dùng âm nhạc để tặng mẹ trong ngày sinh nhật của bà. Bài hát nói về lòng biết ơn và tình yêu thương của một người con trai dành cho mẹ của mình.
- Tôi đã sử dụng các ký hiệu để giao tiếp với bạn bè trong bài kiểm tra Toán.
- Người nghệ sĩ đã sử dụng nghệ thuật tuyệt đẹp của bức tranh để thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
4. Underline the correct answer – Gạch dưới câu trả lời đúng.
Gợi ý:
1. will not be sleeping | 2. will be playing | 3. will he be doing |
4. will be waiting | 5. will not be using/ will be using | 6. will be raining |
Dịch:
1. Cô ấy sẽ không ngủ nếu bạn gọi lúc 9 giờ tối.
2. Họ sẽ chơi bóng đá lúc 10 giờ sáng ngày mai buổi sáng.
3. Anh ấy sẽ làm gì vào giờ này theo thứ hai tới?
4. Tôi sẽ đợi tại trạm xe buýt khi bạn đến.
5. Trong 200 năm nữa chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại di động điện thoại. Chúng tôi sẽ sử dụng thần giao cách cảm.
6. Hãy mang theo ô bên mình. Hôm nay trời sẽ mưa đấy.
6. Gerund or to-infinitive – Danh động từ hoặc to-infinitive?
Gợi ý:
1. talking | 2. to use | 3. to show |
4. communicating | 5. chatting | 6. to have |
Dịch:
1. Tôi không ngại nói chuyện với cô ấy về điều này.
2. Chúng tôi dự định sử dụng trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình của chúng tôi.
3. Anh ấy đã rất cố gắng thể hiện tình yêu của mình với cô ấy bằng cách gửi rất nhiều hoa và quà.
4. Cô ấy không thích giao tiếp qua bản tin nhắn hoặc các cuộc họp trực tuyến.
5. Lena rất thích trò chuyện qua điện thoại với bạn bè của cô.
6. Họ đã quyết định có một video hội nghị với đồng nghiệp của họ ngay lập tức.
6. Choose any three forms of communication in this unit and work with a partner to decide if people will be using them in the year 2100 or not. Give at least two reasons for each decision – Chọn bất kỳ trong 3 dạng giao tiếp trong bài này và làm việc với bạn của bạn để quyết định thử xem họ sẽ sử dụng chúng trong năm 2100 hay không? Đưa ra ít nhất 2 lý do.
Gợi ý:
A: I think people will use telepathy to communicate in the year 2100.
B: Maybe, because there are things that are difficult to say, using telepathy to communicate will help people understand each other better.
A: It will be so convenient to communicate with people in far areas.
B: Will we be using messages or phones?
A: I don’t think so because there will be so much better technology and better convenience than text and phone.
B: How about face to face meetings?
A: Of course we do. Because no matter how modern technology is, people should still meet and talk face to face. This cannot be lost.
Dịch:
A: Tôi nghĩ mọi người sẽ sử dụng thần giao cách cảm để giao tiếp vào năm 2100.
B: Có thể, vì có những điều khó nói nên dùng thần giao cách cảm để giao tiếp sẽ giúp mọi người hiểu nhau hơn.
A: Sẽ rất thuận tiện để giao tiếp với những người ở xa.
B: Chúng ta sẽ vẫn sử dụng tin nhắn hay điện thoại chứ?
A: Tôi không nghĩ vậy vì sẽ có rất nhiều công nghệ tốt hơn và tiện lợi hơn tin nhắn và điện thoại.
B: Còn gặp mặt trực tiếp thì sao?
A: Tất nhiên là có. Vì dù công nghệ hiện đại đến đâu thì mọi người vẫn nên gặp gỡ và nói chuyện trực tiếp. Điều này không thể bị mất.
Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 1 lớp 6:
- Từ vựng Uni 10: Liệt kê các từ vựng cần học trong bài
- Getting started (phần 1-4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A closer look 1(phần 1-6 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A closer look 2 (phần 1-6 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Communication (phần 1-4 trang 43 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 1 (phần 1-5 trang 44 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 2 (phần 1-6 trang 45 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Looking back (phần 1-6 trang 46-47 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Project (trang 47 SGK Tiếng Anh 8 mới)