Review 1 lớp 10: Language (trang 36 SGK Tiếng Anh 10 mới)
1. Match the phrases in A with their continuations in B.(Nối các cụm từ ở cột A với phần tiếp theo ở cột B.)
1. c | 2. d | 3. e | 4. a | 5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Các thành viên gia đình ông Brown chia sẻ việc nhà với nhau.
2. Bà Brown nấu ăn và mua thực phẩm.
3. Ông Brown làm những công việc nặng.
4. Tom đổ rác và dọn dẹp nhà.
5. Linda giặt giũ.
2. Complete the conversation, using the words from the box.(Hoàn thành đoạn đối thoại, sử dụng các từ trong ô)
1. lift weights | 2. go rollerblading | 3. exercise | 4. exercise | 5. watch TV |
Hướng dẫn dịch:
Laura: Bạn trông vừa vặn đấy, Peter. Bạn tập thể dục nhiều lắm phải không?
Peter: Vâng, tôi thường dậy rất sớm và nâng tạ khoảng 1 giờ đồng hồ.
Laura: Bạn đang đùa đấy à!
Peter: Không hề. Sau đó mình trượt patanh quanh cái hồ gần nhà.
Laura: Bao lâu bạn tập như vậy một lần?
Peter: Khoảng 5 lần một tuần. Còn bạn, Laura?
Laura: Ồ, tôi rất ít khi tập thể dục. Tôi thường xem ti vi trong thời gian rảnh.
Peter: Vậy à?
3. Write the words in the correct columms and read them aloud. (Sắp xếp các từ sau vào đúng cột và đọc thành tiếng)
/tr/ | /kr/ | /pl/ | /gl/ | /ent / | /eit/ |
train
traffic travel treat trash |
create
credit critical cream crime |
play
plum please plough place |
glide
glass glue glow globe |
statement
different talent movement present |
date
fortunate passionate debate late |
4. Use the verbs in the correct form, the present simple, the present continuous or the future simple, to complete the sentences. (Dùng các động từ ở dạng đúng, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai đơn, để hoàn thành các câu.)
1. is coming – don’t want | 2. don’t make – am studying | 3. speaks – is speaking |
4. am – I’ll / will bring | 5. isn’t working / doesn’t work – I’ll / will fix |
Hướng dẫn dịch:
1. Nhanh lên. Xe buýt đang đến kìa. Tôi không muốn nhỡ nó đâu.
2. Làm ơn đừng làm ồn. Tôi đang học.
3. John nói được tiếng Anh và tiếng Pháp. Bây giờ, anh ấy đang nói chuyện bằng tiếng Pháp với một vài người khách đến từ Paris.
4.
A: Tôi khát nước quá!
B: Được rồi, tôi sẽ đem cho bạn ít nước
5.
A: Cái máy hút bụi này không hoạt động nữa!
B: Đợi tí, mình sẽ sửa cho bạn.
5. Write the sentences beginning with the words / phrases given without changing the meaning of the given sentences. (Viết các câu bắt đầu bằng từ / cụm từ đã cho mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.)
1. This road isn’t used very often. (Con đường này thường không có người qua lại)
2. David is not often invited to parties. (David thường không được mời tới các bữa tiệc.)
3. Fruit juice is included in the menu. (Trong menu có bao gồm nước hoa quả.)
4. Mr Miller’s room is cleaned every day. (Phòng của ông Miller được lau dọn mỗi ngày.)
5. The music can be heard from far away. (Bản nhạc có thể được nghe từ đằng xa.)
Tham khảo thêm phần review Unit 1, 2, 3 lớp 10: