A CLOSER LOOK 2 (phần 1 – 5 trang 19 – 20 SGK Tiếng Anh 6 mới)
1. Complete the sentences with did, was, or were. – Hoàn thành các câu sau với “did, was” hoặc “were”.
1. were
=> Thế vận hội Olympics 2012 được tổ chức tại Luân Đôn.
2. Was
=> Ai là người đầu tiên lên Mặt Trăng? – Neil Amstrong.
3. was – did – was
=> Tôi ở phòng gym vào tuần trước, nhưng tôi không thấy bạn ở đó. – Không, tôi đã ở nhà dì tôi khi đó.
4. Did — were – did – was
=> Bạn có leo Fansipan khi bạn ở Sapa không? – Có. Nó mệt, nhưng rất thú vị.
2. Write the correct form of the verbs to complete the conversation. – Chia dạng đúng của những động từ để hoàn thành đoạn hội thoại sau.
(1) was
(2) didn’t do
(3) sat
(4) watched
(5) went
(6) had
(7) did
(8) visited
(9) ate
(10) scored
Dịch đoạn hội thoại:
Nick: Chào.
Soony: Chào Nick. Cuối tuần vui vẻ chứ?
Nick: Có, cuối tuần thật vui. Mình không làm gì nhiều. Mình chỉ ngồi ở nhà và xem ti vi thôi. Chiều Chủ nhật mình đi câu cá với bố. Còn cậu thì sao?
Soony: Ồ, mình đã có một kỳ nghỉ cuối tuần tuyệt vời
Nick: Thật không? Cậu đã làm gì?
Soony: Mình đã đi thăm bảo tàng với gia đình. Sau đó gia đình mình đi ăn ở nhà hàng yêu thích của mình.
Nick: Cậu có xem trận bóng đá vào ngày Chủ nhật không?
3. Work in groups. Ask and answer questions about last weekend. – Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi về kỳ nghỉ cuối tuần vừa rồi.
Ví dụ hội thoại mẫu:
A : Hello, Do you have a nice weekend? – Chào, cuối tuần vui vẻ chứ?
B : Yes, I went to the swimming pool. And you? – Ừ, tớ đi đến bể bơi. Còn cậu?
A : Yes, I visited my grandparents and then I went to the library to complete Math homework. – Ừ, tớ đã thăm ông bà và sau đó tớ đi đến thư viện để làm bài tập toán.
B : Really, sounds interesting. Can I go to the library to learn together with you on next weekend? – Thật ư, nghe thật thú vị. Vậy tớ có thể đến thư viện để học cùng cậu vào cuối tuần sau không?
A : Sure. – Được thôi.
4. Write sentences to tell your friends what to do or not to do. – Viết câu để nhắc bạn bè của bạn làm gì và không làm gì
1. Bring/ take
=> Trời đang mưa đó. Hãy mang theo ô.
2. don’t litter
=> Đừng xả rác.
3. get/ hurry
=> Giờ đã muộn rồi. Làm ơn nhanh lên.
4. don’t do/ don’t train
=> Tập thể dục tốt đó nhưng đừng tập quá sức.
5. Get/ Put
=> Trời lạnh đó. Mặc áo khoác vào đi.
5. Tell your friends what to do and what not to do at the gym. – Nhắc nhở bạn bè của em làm gì và không làm gì ở phòng tập.
Change your clothed. – Hãy thay quần áo.
Don’t talk loudly. – Không được nói chuyện lớn tiếng.
Do as the instruction on equipment. – Hãy Làm theo hướng dẫn trên thiết bị.
Don’t litter. – Không xả rác.
Pay your fee first. – Hãy đóng phí trước.
Put on your trainers/ sports shoes. – Mang giày tập/ giày thể thao.
Listen to the instructor carefully. – Hãy lắng nghe người hướng dẫn một cách cẩn thận.
Don’t eat or drink at the gym. – Không ăn và uống trong phòng tập.
Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 8 lớp 6:
- Từ vựng Unit 6: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
- Getting Started (phần 1-6 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 6 mới)
- A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 18 SGK Tiếng Anh 6 mới)
- A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 6 mới)
- Communication (phần 1-3 trang 21 SGK Tiếng Anh 6 mới)
- Skills 1 (phần 1-6 trang 22 SGK Tiếng Anh 6 mới)
- Skills 2 (phần 1-3 trang 23 SGK Tiếng Anh 6 mới)
- Looking Back (phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)
- Project (phần 1-2 trang 25 SGK Tiếng Anh 6 mới)