Getting Started
(phần 1-4 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 8 mới)
1. Listen and read – Nghe và đọc.
Hướng dẫn dịch:
Dương, Nick và Châu đang nói với giáo sư Nelson sau khi nghe buổi nói chuyện của ông ấy về vai trò của khoa học và công nghệ ở thế kỷ 20.
Dr. Nelson: Ồ, như các em biết, sự phát triển của khoa học và nghệ đang thay đổi rất lớn cách mà chúng ta sống, giao tiếp, du lịch, tất cả mọi thứ….
Dương: Ý thầy là khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực ạ?
Dr. Nelson: Đúng vậy.
Dương: Để tốt hơn phải không ạ?
Dr.Nelson: Hầu hết là tốt hơn. Khoa học và công nghệ cũng có ảnh hưởng trong sự phát triển kinh tế.
Nick: À, bố của em đã nói rằng sẽ chỉ có những con rô bốt làm việc trong các nhà máy và làm sạch nhà của chúng ta trong tương lai. Nó có đúng không, giáo sư Dr. Delson?
Dr. Delson: Chắc chắn rồi. Và chúng ta sẽ có những chiếc xe hơi biết bay, tàu vũ trụ vì thế chúng ta có thể di chuyển nhanh hơn và xa hơn trước đây.
Chau: Như thế chúng ta cũng sẽ không còn bị kẹt xe nữa ạ?
Dr. Delson: Không. Khoa học và công nghệ là chìa khóa để phát triển những lĩnh vực khác. Chắc chắn nó sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho con người.
Châu: Vậy còn giáo dục thì sao ạ? Giáo viên dạy khoa học của chúng em nói rằng sẽ không còn các trường học nữa, chúng em chỉ cần ở nhà và học qua Internet.
Dr. Delson: Đúng thế. Các học sinh sẽ không còn cần đến trường như bây giờ…
Dương: Wow! Em hy vọng nó sẽ sớm xảy ra.
Từ vựng cần nhớ trong bài:
Science (n): Khoa học
Technology (n): Công nghệ
Field (n): Lĩnh vực
Spaceship (n): Tàu vũ trụ
Certainly (adj): Một cách chắc chắn
Benefit (n): Lợi ích
a. Find the words in A in the conversation. Then match the to the words in B with similar meanings – Tìm những từ trong phần A trong bài đàm thoại. Sau đó nối chúng với những từ trong phần B với nghĩa tương đương.
Gợi ý:
1. c | 2. b | 3. d |
4. e | 5. a |
Dịch:
1.c. developments = progress – phát triển = tiến bộ.
2.b. field = area – lĩnh vực = khu vực.
3.d. enormous = big – to lớn = to.
4.e. economic = money making – kinh tế = kiếm tiền.
5.a. the keys = the answers – chìa khóa = câu trả lời.
6.f. benefits = help – có lợi ích = trợ giúp.
b. Answer the questions – Trả lời câu hỏi.
Gợi ý:
1. They are at the Science Club.
2. It is the roles of science and technology in the 21st century.
3. Science and technology are greatly changing everything.
4. He told Nick that only robots would work in factories and clean our homes in the future.
5. He/ She said that there would be no more schools: they’d just stay at home and learn on the Internet.
Dịch:
1. Nick, Dương và Châu đang ở đâu?
⇒ Họ đang ở Câu lạc bộ Khoa học.
2. Chủ đề mà tiến sĩ Delson nói đến là gì?
⇒ Đó là vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.
3. Các lĩnh vực mà khoa học và công nghệ đang làm thay đổi lớn là gì?
⇒ Khoa học và công nghệ đang thay đổi rất nhiều mọi thứ.
4. Bố của Nick đã nói gì với cậu ấy?
⇒ Anh ấy nói với Nick rằng chỉ có robot mới làm việc trong các nhà máy và dọn dẹp nhà cửa của chúng ta trong tương lai.
5. Giáo viên dạy khoa học của Châu đã nói gì?
⇒ Cô ấy nói rằng sẽ không có trường học nữa: họ chỉ muốn ở nhà và học trên Internet.
c. Work with a partner. What fields are mentioned in the conversation which are affected by science and technology? – Làm việc với bạn học. Những lĩnh vực nào mà được đề cập trong bài đàm thoại mà bị ảnh hưởng bởi khoa học và công nghệ?
Gợi ý:
1. the economy (economic development)
2. the workplace (robots in factories)
3. the home (robots cleaning our homes)
4. travel (traffic jams)
5. education (school via the Internet)
Dịch:
1. nền kinh tế ( Sự phát triển kinh tế)
2. nơi làm việc (Robot trong nhà máy)
3. nhà (Robot dọn dẹp nhà của chúng ta)
4. di chuyển (Tắc đường)
5. giáo dục (Trường học qua Internet)
d. Put a word / phrase from the box in each blank – Đặt một từ/ cụm từ trong khung trong mỗi khoảng trống.
Gợi ý:
1. field | 2. space | 3. the key |
4. economic development | 5. flying cars |
Dịch:
1. Công nghệ trong lĩnh vực viễn thông đã phát triển rất nhiều trong thập kỷ qua.
2. Trong tương lai, những người bình thường có thể du lịch vào không gian bằng tàu vũ trụ.
3. Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đó là chìa khóa của thành công của anh ấy.
4. Một cuộc họp quốc tế về phát triển kinh tế đã diễn ra ở Singapore vào tuần trước.
5. Nếu chúng ta có những chiếc xe hơi bay bây giờ, chúng ta có thể giải quyết vấn đề kẹt xe.
2. Put one of the words/ phrases from the box in each gap. There is one extra – Đặt một trong những từ/ cụm từ từ khung trong mỗi khoảng trống. Có một từ dư.
Gợi ý:
1. science subjects | 2. technology | 3. researchers |
4. machines | 5. scientific progress |
Dịch:
1. Giáo viên của cô ấy nói rằng cô ấy thực sự rất giỏi trong các môn khoa học, nhưng cô ấy không giỏi tiếng Anh lắm.
2. Những tiến bộ trong công nghệ đã cải thiện năng suất cây trồng tới khoảng trên 30%.
3. Các nhà nghiên cứu ung thư đã đạt được nhiều tiến bộ nhưng có khá nhiều khía cạnh của căn bệnh này cần được nghiên cứu thêm.
4. Các nhà khoa học sẽ cố gắng phát minh ra máy dạy trẻ em tại nhà.
5. Nhờ vào tiến bộ khoa học, thế giới của chúng ta sẽ được biến đổi rất nhiều.
3. Give the opposite of the words in brackets, using the prefix un- or im- – Đưa ra những từ trái nghĩa trong ngoặc đơn, sử dụng tiền tố un- hoặc im-.
Gợi ý:
1. unknown | 2. unrealistic | 3. impossible |
4. unimportant | 5. unpolluted |
Dịch:
1. Đây là một loài côn trùng trước đây chưa được biết đến đối với các nhà sinh vật học.
2. Tôi không thích tiểu thuyết khoa học viễn tưởng cho lắm. Tôi nghĩ họ không thực tế.
3. Nó gần như không thể theo kịp được những phát triển mới nhất trong máy tính.
4. Giáo viên nói rằng đo lường chính xác không quan trọng trong thí nghiệm này.
5. May mắn thay, con sông chảy qua thị trấn của chúng tôi không bị ô nhiễm.
4. Game: Find someone who… – Trò chơi: TÌM AI ĐÓ MÀ…
Ask your classmates Yes.No questions, using do or will. If they say “Yes” to a question, write their names in the box. A name can be written down only once. The first person to get a name in each box is the winner – Hỏi bạn học câu hỏi Yes/ No sử dụng “do” hoặc “will”. Nếu họ nói “Yes” , viết tên họ trong khung. Một tên chỉ viết một lần. Người đầu tiên có tên trong mỗi khung là người chiến thắng
Hướng dẫn dịch:
Tìm ai đó mà…….
Thích những môn khoa học ở trường | Muốn du hành vào vũ trụ trong tương lai | Muốn trở thành một nhà khoa học |
Biết một nhà khoa học Việt Nam | Sẽ đi theo khoa học khi học xong | Ngưỡng mộ một nhà khoa học hoặc một nhà phát minh |
Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 11 lớp 8:
- Từ vựng Unit 11: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
- Getting Started (phần 1-4 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 50-51 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Communication (phần 1-4 trang 53 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 1 (phần 1-5 trang 54 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Skills 2 (phần 1-5 trang 55 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Looking Back (phần 1-6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 8 mới)
- Project (trang 57 Unit 11 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới)
[/box]