Home Báo Economist Who decides what counts as an emerging market?

Who decides what counts as an emerging market?

by Phạm Thư




Who decides what counts as an emerging market1?

Ai quyết định định nghĩa của một thị trường mới nổi?

What does Saudi Arabia, with an income per head of $23,000, lavish public services and oodles of oil, have in common with Zambia, where incomes are 94% lower and the government is on the brink of default? Not much, on the face of it. But the two countries are lumped together, along with 71 others, in JPMorgan Chase’s definition of “emerging markets”.

Ả Rập Saudi, đất nước với mức thu nhập trên đầu người là 23.000 USD cùng các dịch vụ công xa hoa và mỏ dầu màu mỡ có điểm chúng nào với Zambia, một đất nước có thu nhập thấp hơn 94% và chính phủ đang trên bờ vực vỡ nợ? Nhìn bề ngoài thì không đáng kể, nhưng nếu gộp hai quốc gia này lại, cùng với 71 quốc gia khác thì theo định nghĩa của JPMorgan Chase, đó là các “thị trường mới nổi”.

Index providers build the gauges that passive funds track and active managers use as a yardstick. Those, like JPMorgan, that construct emerging-market-bond benchmarks are especially powerful. They wield influence over2 an asset class that amounts to $30trn, about a quarter of global fixed income. For borrowers, benchmark3 inclusion opens the door to foreign capital. The inclusion of onshore Chinese debt in three big benchmarks this year and next, for instance, is expected to draw in $450bn of foreign money. For investors, index changes can force them to overhaul their portfolios by selling holdings to make way for4 new debt. “Indices are almost tyrannical in their influence,” says Jan Dehn of Ashmore Group, a fund manager.

Các nhà cung cấp chỉ số đã xây dựng tiêu chuẩn đánh giá cho phép các quỹ thụ động theo dõi và các nhà quản lý tích cực sử dụng làm thước đo. Những công ty xây dựng các điểm chuẩn cho trái phiếu thị trường mới nổi như JPMorgan đều đặc biệt lớn mạnh. Họ nắm giữ một loại tài sản lên tới 30 triệu đô la, tương đương với khoảng một phần tư thu nhập cố định toàn cầu. Đối với những người đi vay, sự xuất hiện của điểm chuẩn sẽ thu hút vốn nước ngoài. Chẳng hạn, việc đưa các khoản nợ trong nước của Trung Quốc vào ba tiêu chuẩn lớn trong năm nay và năm sau được dự kiến sẽ thu về 450 tỷ USD tiền nước ngoài. Đối với các nhà đầu tư, những thay đổi về chỉ số có thể buộc họ phải đại tu danh mục đầu tư của mình bằng cách bán các khoản nắm giữ để dọn đường cho khoản nợ mới. Ông Jan Dehn thuộc Ashmore Group, một nhà quản lý quỹ, cho biết: “Các chỉ số hầu như mang tính chuyên chế xét về ảnh hưởng của chúng.

Who decides what counts as an emerging market1?

The main providers include Bloomberg, ftse Russell and JPMorgan. The first two construct global bond indices that include emerging markets. JPMorgan dominates the market for dedicated emerging-market-debt5 investors; some $780bn tracks its set of benchmarks, launched in the 1990s. It is one of the few banks to still be in the business. Morgan Stanley, another bank, offloaded msci, its index unit, over a decade ago. Others, including Bank of America, Barclays and Citigroup, have also sold theirs; the industry has been trying to reduce regulatory risk after the rate-rigging scandal surrounding the London Interbank Offered Rate (libor).

Các nhà cung cấp chính bao gồm Bloomberg, ftse Russell và JPMorgan. Hai nhà cung cấp đầu tiên xây dựng các chỉ số trái phiếu toàn cầu bao gồm thị trường mới nổi. JPMorgan thống trị thị trường dành cho các nhà đầu tư nợ thị trường mới nổi chuyên dụng; khoảng 780 tỷ đô la theo dõi bộ tiêu chuẩn của nó, được đưa ra vào những năm 1990. Đây là một trong số ít ngân hàng vẫn còn hoạt động kinh doanh. Morgan Stanley, một ngân hàng khác, đã giảm tải msci, đơn vị chỉ số của họ, hơn một thập kỷ trước. Những ngân hàng khác, bao gồm Bank of America, Barclays và Citigroup, cũng làm tương tự; ngành công nghiệp đã cố gắng giảm thiểu rủi ro pháp lý sau vụ bê bối gian lận lãi suất xung quanh Lãi suất liên ngân hàng London (libor).

Classifying a country as an emerging market requires a great deal of subjectivity—more, say, than is needed to work out what companies should be included in a country’s benchmark equity index. In order to be representative and predictable, providers publish chunky rule books to help investors understand which bonds might be added or ejected. They also solicit6 views from investors to find out which bonds are liquid, accessible or otherwise fit enough for inclusion. Still, the rules can sometimes be applied in seemingly arbitrary ways. To see this, consider recent big adjustments to JPMorgan’s benchmarks, which have left investors scrambling7 to rebalance their portfolios.

Việc phân loại một quốc gia là thị trường mới nổi mang nhiều tính chủ quan — hơn thế nữa là cần thiết để tìm ra những công ty nào nên được đưa vào chỉ số công bằng chuẩn của một quốc gia. Để mang tính đại diện và có thể dự đoán được, các nhà cung cấp xuất bản các cuốn sách về quy tắc chi tiết để giúp các nhà đầu tư hiểu trái phiếu nào có thể được thêm vào hoặc loại bỏ. Họ cũng trưng cầu ý kiến từ các nhà đầu tư để tìm ra trái phiếu nào có tính thanh khoản, có thể truy cập được hoặc đủ phù hợp để đưa vào. Tuy nhiên, các quy tắc đôi khi có thể bị áp dụng một cách tùy tiện. Để thấy được điều này, hãy xem xét những điều chỉnh lớn gần đây đối với các điểm chuẩn của JPMorgan, điều này đã khiến các nhà đầu tư phải tranh giành nhau để cân bằng lại danh mục đầu tư của họ.

In 2019 the bank added Gulf countries to its hard-currency government-bond index, after the oil-price crash8 of 2014 led to a rush of issuance. Places like Saudi Arabia and Qatar had been too rich to qualify, but the bank tweaked its rules to include them. It also slashed the weight on defaulted Venezuelan government bonds to 0% last year, instead of removing them altogether. That unprecedented9 move spared some bondholders from having to offload10 the debt, which is under American sanctions.

Vào năm 2019, ngân hàng đã thêm các quốc gia vùng Vịnh vào chỉ số trái phiếu chính phủ tiền tệ cứng của mình, sau khi giá dầu sụt giảm năm 2014 dẫn đến việc phát hành gấp rút. Những nơi như Ả-rập Xê-út và Qatar đã quá giàu nên tất nhiên họ sẽ không đủ điều kiện, nhưng ngân hàng đã điều chỉnh quy tắc để đưa họ vào. Nó cũng làm giảm tỷ trọng trái phiếu của một chính phủ Venezuela vỡ nợ xuống 0% vào năm ngoái, thay vì loại bỏ chúng hoàn toàn. Động thái chưa từng có đó đã giúp một số trái chủ khỏi phải gánh khoản nợ đang bị Mỹ trừng phạt.

Đọc tiếp tại link: https://www.economist.com/finance-and-economics/2020/10/24/who-decides-what-counts-as-an-emerging-market

New words

1. Emerging market: /ɪˈmɝː.dʒɪŋ /ˈmɑːr.kɪt/ thị trường mới nổi

Ex: The supply of emerging market equity was greatly increased by the privatisation of telephone companies and other public utilities.

Nguồn cung vốn chủ sở hữu của thị trường mới nổi đã tăng lên đáng kể nhờ quá trình tư nhân hóa các công ty điện thoại và các tiện ích công cộng khác.

2. To wield influence over: nắm giữ sự ảnh hưởng

Ex: They don’t want you to wield influence over the political system. Họ không muốn bạn nắm giữ ảnh hưởng đối với hệ thống chính trị.

3. Benchmark: UK /ˈbentʃ.mɑːk/ US  /ˈbentʃ.mɑːrk/ điểm chuẩn ( điểm chuẩn là một mức chất lượng có thể được sử dụng làm tiêu chuẩn khi so sánh với những thứ khác)

Ex: Her outstanding performances set a new benchmark for singers throughout the world. Những màn trình diễn xuất sắc của cô đã thiết lập một chuẩn mực mới cho các ca sĩ trên toàn thế giới.

4. To make way for: mở đường, dọn đường

ex: Forest is being cleared to make way for new farming land. Rừng đang bị phá để mở đất canh tác mới.

5. emerging-market-debt: nợ thị trường mới nổi

Ex: Emerging market debt (EMD) is a term used to encompass bonds issued by less developed countries. Nợ thị trường mới nổi (EMD) là một thuật ngữ dùng để chỉ trái phiếu do các nước kém phát triển phát hành.

6. Solicit: UK /səˈlɪs.ɪt/ US  /səˈlɪs.ɪt/ hỏi ý kiến, trưng cầu, này xin

Ex: The group had plans to solicit money from professionals such as doctors and lawyers. Nhóm đã có kế hoạch kêu gọi tiền từ các chuyên gia như bác sĩ và luật sư.

7. Scrambling: UK /ˈskræm.blɪŋ/ US  /ˈskræm.blɪŋ/ tranh giành

Ex: Because of the flood will last, people scrambled to buy food to keep. Bởi vì lũ lụt sẽ kéo dài  nên mọi người tranh giành nhau mua đồ ăn để trữ.

8. Crash: UK /kræʃ/ US  /kræʃ/ sụt giảm, đổ ầm xuống

Ex: In May, oil prices crashed to only VNĐ10.000per liter. trong tháng 5 giá dầu giảm mạnh xuống chỉ còn 10 ngàn đồng một lít.

9. Unprecedented: UK /ʌnˈpres.ɪ.den.tɪd/ US  /ʌnˈpres.ə.den.t̬ɪd/ chưa từng có

Ex: Such an event was unprecedented in the 20th century. Một sự kiện như vậy là chưa từng có trong thế kỷ 20.

10. Offload: UK /ˌɒfˈləʊd/ US /ˈɑːf.loʊd/ giảm tải

Ex: It is difficult to offload cheating on exams. Rất khó để giảm tải tình trạng gian lận trong thi cử.

Luyện Tập+

You may also like

Leave a Comment