Home Học tiếng Anh12 thì trong tiếng Anh Thì Hiện Tại Đơn (Simple present): Cách dùng và bài tập

Thì Hiện Tại Đơn (Simple present): Cách dùng và bài tập

by Admin




Thì hiện tại đơn (Present simple present) là nền tảng và là thì cơ bản nhất trong 12 thì động từ của Tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn những kiến thức hay nhất, tổng quát nhất liên quan đến thì này. Đừng bỏ lỡ những điều thú vị bên dưới nhé!

CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Có khá nhiều trường hợp cần sử dụng tới thì hiện tại đơn, tuy nhiên nhìn chung phổ biến nhất là dùng để diễn tả những điều có thực, luôn đúng ở hiện tại:

Ex:

I really love my cat.

Mrs Quyen doesn’t teach me but she teaches my brother.

Do you live in Hanoi? My cousin lives there too.

Spiders don’t frighten me.

Ngoc does what she wants. No one tells her what to do.

Dưới đây là các trường hợp cần sử dụng thì HTĐ:

  • Diễn tả sự việc, hành động theo thói quen hoặc có xảy ra liên tục, có tính chất lặp đi lặp lại ở hiện tại:

Ex: I often get up early.

       (Tôi thường dậy sớm)

  • Diễn tả về một sự thật, một việc mang tính chân lý hiển nhiên đúng, không thay đổi trong hiện tại:

Ex: Five times five makes twenty-five. 

       (5×5=25)

  • Khi nói về một nhận định, tiêu đề hay lời hướng dẫn/giới thiệu:

Ex: First, you turn left.

      (Đầu tiên bạn rẽ trái)

  • Giờ chạy của tàu hay xe hoặc lịch làm việc mang tính chất cố định:

Ex: The train leaves at 12 o’clock.

        (Tàu chạy lúc 12 giờ)

  • Một số sự việc/hành động diễn ra trong tương lai:

Ex: The film begins at 9 a.m.

       (Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 9 giờ sáng)

*Note: Các phó từ chỉ thời gian đi kèm như tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới),… hay các mệnh đề trạng ngữ gồm when (khi), as soon as (sớm nhất),…

  • Dùng để nói về một sở thích của người nào đó ở hiện tại

Ex: I likes reading books alone in my free time.

       (Tôi thích đọc sách một mình những lúc rảnh rỗi)

  • Với các động từ chỉ cảm giác hay nhận thức thiên về bày tỏ cảm xúc/phản ứng ngay tại thời điểm nói:

Ex: Minh doesn’t like the colour. I think he looks awful.

       (Minh không thích màu sắc. Tôi nghĩ anh ấy trông thật tồi tệ)

  • Tin chính trong một bài báo hay một bản tin để nói về sự kiện nào đó:

Ex: Man rescues child from this lake.

      (Người đàn ông cứu đứa trẻ từ hồ này)

CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

 Nếu muốn nhận biết được đâu là thì hiện tại đơn hãy quan sát trong câu có sự xuất hiện các từ/ cụm từ sau đây:

  • Các trạng từ chỉ tần suất: Always (thường xuyên), usually (thường), regularly (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), seldom = rarely = occasionally (hiếm khi), never (không bao giờ).
  • Every + N (chỉ thời gian)

Ex: Every day (hàng ngày), every night (hàng đêm),…

– Once a day (một lần một ngày)/ Twice a day (hai lần một ngày)

thì hiện tại đơn

CÔNG THỨC

1.1. Câu khẳng định

Động từ “to be” Động từ chỉ hành động
Công thức S + am/ is/ are+ N/ Adj S + V(s/es)
–         I + am

–         He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

–         You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

–         I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

–         He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.)

He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)

The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)

–   They are students. (Họ là sinh viên)

 

–     I often go to school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt)

–   He usually gets up early. (Anh ấy thường xuyên dạy sớm)

–   She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)

The Sun sets in the West.  (Mặt trời lặn ở hướng Tây)

 

LƯU Ý

Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )

Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

1.2. Câu phủ định

Động từ “to be” Động từ chỉ hành động
Công thức S + am/are/is + not +N/ Adj S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ I am not a teacher. (Tôi là một giáo viên.)

He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)

The watch is not (isn’t) expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)

–   They are not (aren’t) students. (Họ là sinh viên)

 

–     I do not (don’t) often  go to school by bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)

–   He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm)

–   She does not (doesn’t) do homework every evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối)

The Sun does not (doesn’t) set in the South.  (Mặt trời không lặn ở hướng Nam)

 

LƯU Ý

Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)

Ví dụ:

Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)

=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.

1.3. Câu nghi vấn

1.Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

  Động từ tobe Động từ chỉ hành động
Công thức Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A: – Yes, S + am/ are/ is.

–   No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:  – Yes, S + do/ does.

–      No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ Q: Are you a engineer? (Bạn có phải là kiến trúc sư không?

A: Yes, I am. (Đúng vậy)

    No, I am not. (Không phải)

Q: Does she go to work by taxi? ( ấy đi làm bằng taxi phải không?)

A: Yes, she does. (Có)

     No, she doesn’t. (Không)

 2.Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

  Động từ tobe Động từ chỉ hành động
Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?
Ví dụ – Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

– Who are they? (Họ là ai?)

– Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

CÁCH THÊM S/ES VÀO SAU ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU NGÔI BA SỐ ÍT

  • Nếu sau V có tận cùng là ‘o’ thì thêm ‘es’

Ex: go goes (đi)

  • Khi sau V có tận cùng bằng các từ ‘x, ss, sh, ch’ thì thêm đuôi ‘es’

Ex: brush bushes (đánh răng)

  • Tận cùng của V là ‘y’ (sau y là 1 phụ âm) trước khi thêm ‘s’ phải chuyển từ ‘y’ sang ‘i’

Ex: study studies (học)

  Tuy nhiên, nếu trước ‘y’ là 1 nguyên âm thì vẫn giữ nguyên rồi thêm ‘s’

Ex: play plays (chơi)

CÁCH ĐỌC ĐUÔI S/ES

  • Khi âm cuối phát âm là /s/ nếu động từ kết thúc bằng /t/, /k/, /p/, /f/, /θ/.

Ex: lets /lets/: cho phép

  • Âm cuối có cách phát âm là /iz/ khi được kết thúc bằng /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

Ex: rises /raiziz/ (tăng lên)

  • Nếu đọc là /z/ thì âm cuối của động từ có kết thúc bằng các âm còn lại không được liệt kê bên trên.

Ex: smells /smelz/ (ngửi)

BÀI TẬP

 Bài tập về thì Hiện tại đơn mình viết ở một bài riêng cho chi tiết và đầy đủ, các bạn tham khảo ở link dưới đây nhé:

Bài tập thì Hiện tại đơn (Có đáp án chi tiết)

Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất, vắn tắt nhất về thì HTĐ, nếu còn bất kỳ thắc mắc nào các bạn hãy bình luận phía dưới để chúng mình giải đáp nhé!

Nếu bạn còn cảm thấy yếu kiến thức nền thì mình thiết nghĩ bạn nên đọc lại 12 thì trong tiếng Anh trước đã. Dưới đây là bài viết chi tiết về từng thì, bạn tham khảo nhé:

Thì Hiện tại đơn

Thì Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại hoàn thành

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Quá khứ đơn

Thì Quá khứ tiếp diễn

Thì Quá khứ hoàn thành

Thì Tương lai đơn

Thì Tương lai tiếp diễn

Thì Tương lai hoàn thành

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

You may also like

Leave a Comment