Home Học tiếng AnhNgữ pháp tiếng Anh The more The more – Cấu trúc càng càng trong tiếng Anh

The more The more – Cấu trúc càng càng trong tiếng Anh

by Admin




‘The more you learn – The more you earn’. Bạn có nhận thấy trong câu nói nổi tiếng của Warren Buffett có sử dụng đến một cấu trúc so sánh rất hay không? Và đó là “The more The more” – cấu trúc càng càng trong tiếng Anh.

Hãy đọc bài viết dưới đây để có thể sử dụng đúng chúng và biết đâu mai sau bạn sẽ giống như Buffett để lại cho thế hệ sau những câu nói kinh điển như vậy.

SO SÁNH KÉP

So sánh kép (Double comparatives) là dạng câu dùng để nói về việc một người/vật có sự thay đổi và điều này dẫn đến một tác động song song tới người/vật khác.

Cấu trúc The more The more là một trong các dạng câu của so sánh kép. Hay nói cách khác, cấu trúc The more The more dùng để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – hậu quả của sự biến đổi của hai sự kiện được nhắc đến trong câu.

CẤU TRÚC THE MORE THE MORE

  • Sau The more thường là một tính từ ở dạng so sánh.
  • Nếu sau The more là danh từ thì More sẽ là tình từ ở dạng so sánh hơn của ‘many/much’ và có nghĩa là ‘càng nhiều’.

Ex: The hotter it is, the more miserable I feel.

       (Trời càng nóng, tôi càng cảm thấy mệt mỏi)

the more the more

The hotter it is, the more miserable I feel

So sánh của tính từ

Với tính từ ngắn:

The adj + er…, the adj + er…

Ex: The sooner, the better.

       (Càng sớm, càng tốt)

Với tính từ dài:

The more + adj…, the more + adj…

Ex: The more beautiful Na gets, the more haughty she is.

      (Na càng xinh đẹp, cô ấy càng kiêu ngạo)

*Note: Trong câu, nhiều khi 2 vế không cùng một loại tính từ (ngắn/dài) mà có thể lẫn lộn nhau. Vế trước tính từ dài, vế sau tính từ ngắn hoặc ngược lại vế trước tính từ ngắn còn vế sau tính từ dài.

Ex: The more he eats, the fatter he gets.

      (Anh ấy ăn càng nhiều, anh ấy càng béo)

So sánh của danh từ

                              The more + noun + S + V, the more + noun + S + V

Ex: The more money Haley makes, the more things her husband buys.

       (Haley càng làm ra nhiều tiền, chồng cô ấy càng mua nhiều thứ)

So sánh của động từ

                               The more + S + V, the more + S + V

Ex: The more Kien earn, the more he waste.

      (Càng kiếm nhiều, Kiên càng phung phí)

BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC THE MORE THE MORE

Chọn đáp án đúng nhất:

1. __________ she studies for these exams, __________ she will do.

A. The harder/the better                         B. The hardest/the best

C. The more/the much                            D. The more hard/the more good

2. _________ Minh is, _________ he falls.

A. The bigger/the hardest                       B. The hardest/the biggest

C. The bigger/the harder                        D. The more big/the more hard

3. The more my brother studies, the smarter he will become.

A. The many/the smarter                        B. The more/the smarter

C. The more/the smartest                       D. The more many/the more smart

4. The more____________ my elder brother dinks, the fatter he become.

A. vegetables                                         B. chicken               

C. meat                                                  D. milk tea

5. __________ this test is, _______ Windy likes.

A. The more difficult/the more               B. The difficult/the more

C. The more difficult/the many              D. The more difficult/the many

6. _________ Mai smiles , _____________ she becomes.

A. The more/the most graceful                B. The many/the more graceful

C. The more/the more graceful                D. The more/the graceful

7. _________ Lin learns, __________ she knows.

A. The more/the most                             B. The many/the more

C. The many/the many                           D. The more/the more

8. ___________ a house is, ____________ it is.

A. The more expensive/ ưthe comfortabler    

B. The most expensive/the most comfortable

C. The more expensive/the more comfortable        

D. The expensive/the more comfortable

9. __________ Bill tries, _________ he succeeds.

A. The more/the most                             B. The many/the more

C. The many/the many                           D. The more/the more

10. ________ I love him, _______ I hate myself.

A. The more/the most                             B. The more/the more

C. The many/the many                           D. The many/the more

Xem thêm: Cấu trúc Câu điều kiện với if: Ngữ pháp, cách dùng & bài tập

ĐÁP ÁN

1.Chọn A

2. Chọn C

3. Chọn B

4. Chọn D

5. Chọn A

6. Chọn C

7. Chọn D

8. Chọn C

9. Chọn D

10. Chọn B

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về The more The more – Cấu trúc càng càng trong Tiếng Anh. Sau khi học lý thuyết và thực hành bài tập, chúng tôi hy vọng bạn đã thành thạo về cấu trúc này. Chúc bạn học thật tốt!

Xem thêm: Phân biệt A number of và The number of trong tiếng Anh

You may also like

Leave a Comment