Home BlogFun PROS AND CONS là gì? Những điều cần biết về PROS AND CONS

PROS AND CONS là gì? Những điều cần biết về PROS AND CONS

by Admin




Trong nguồn Tiếng anh, có rất nhiều những cặp từ mà hai chữ được nối với nhau bởi chữ “and” để tạo thành một từ có nghĩa cố định và có nhiều nghĩa khác nhau. Một số cụm từ mà chúng ta thường bắt gặp như: peace and quiet, safe and sound… Bên cạnh đó, pros and cons cũng là một cụm từ khá quen thuộc nhưng rất nhiều người vẫn còn chưa hiểu chi tiết về nó. Vậy “pros and cons là gì?”

1. Định nghĩa pros and cons 

Những ưu và nhược điểm của một cái gì đó là ưu điểm và nhược điểm của nó, mà bạn xem xét cẩn thận để bạn có thể đưa ra quyết định hợp lý.

Trong tiếng anh, pros and cons có nghĩa là “Advantages and Disadvantages of something”, được dịch sang tiếng Việt thành: những điểm “thuận” và “chống”, những “thuận lợi” và “bất lợi”, những điều “tán thành” và “phản đối”, những điều “được” và “chưa được”,…

Pros là một lợi thế hoặc một lý do để làm một cái gì đó hoặc những điều tốt về một cái gì đó, lý do sở hữu.
Cons là nhược điểm – là những điều xấu về một cái gì đó, nghĩa tiêu cực.
Các lý lẽ khác nhau ủng hộ và chống lại một chuyển động, quá trình hành động, v.v.

pros and cons là gì

2. Ví dụ về pros and cons 

Ví dụ: Những ưu và nhược điểm của việc kết hôn là gì? Ưu điểm là bạn có một người yêu bạn và sẽ ở bên cạnh bạn khi bạn có tuổi, và bạn được giảm thuế từ chính phủ. Nhược điểm là thiếu tự do cá nhân, và trẻ em là bước tiếp theo.

Eg: I made a list of all the pros and cons (= advantages and disadvantages) of each school before I made my decision.(Tôi đã lập danh sách tất cả các ưu và nhược điểm (= ưu điểm và nhược điểm) của từng trường trước khi tôi đưa ra quyết định của mình.)

You should find out the pros and cons of expanding into Europe. (Anh phải tìm ra những điều thuận lợi và bất lợi trong việc mở rộng thị trường sang Châu Âu.)

Think about the pros and cons of leaving your current job. (Hãy nghĩ kỹ về những điều được và mất khi bạn bỏ công việc hiện tại.)

Here is a summary of the pros and cons of dating. (Đây là bảng tóm tắt những điểm thuận và chống trong việc hẹn hò.)

pros-and-cons

3. Những từ giống hoặc gần giống nghĩa liên kết với nhau

1. Life and times: câu chuyện của cuộc đời một người nào đó, đặc biệt theo nghĩa xã hội.

2. Law and order: sự duy trì của một xã hội tốt bởi vì mọi người tuân theo luật và tội phạm bị bắt và trị tội.

3. Salt and vinegar: những sốt hoặc mùi vị mà thường ăn với khoai tây chiên.

4. Những từ đồng âm liên kết với nhau

1.Odds and sods: sự tập hợp của những việc nhỏ và không quan trọng. Odds and ends có cùng nghĩa.

2.Rest and relaxation: thời gian không hoạt động, ví dụ khi đi nghỉ.

3.Trials and tribulations: những thử thách khó khăn mà chúng ta đối mặt trong cuộc sống.

5. Những từ văn phạm như giới từ và từ nối

1. Ifs and buts: những lý do mà người nào đó không muốn làm việc gì đó; sự chống đối của họ.

Eg: Whenever we try to change the work routines, the workers have so many ifs and buts that we never manage to change anything. (Khi nào chúng tôi cố gắng thay đổi lề thói làm việc, những nhân viên có nhiều lý do đến nổi chúng tôi không thể thay đổi bất kỳ điều gì.)

2. Ups and downs: thời gian tốt và xấu trong cuộc sống.

The ups and downs of life are similar all over the world, but people react differently to them. (Thời gian tốt và xấu trong cuộc sống đều giống nhau trên cả thế giới, nhưng con người phản ứng một cách khác nhau với chúng.)

Trên đây, là định nghĩa “Pros and Cons” và các từ ngữ tương tự có thể giúp các bạn có thể cải thiện tiếng Anh và có nhiều hiểu biết nhiều hơn về ngôn ngữ. Nếu các bạn thấy hay và ý nghĩa thì Hãy theo dõi các bài viết khác của Báo Song Ngữ nhé!

XEM THÊM:

You may also like

1 comment

ProBanana 03/03/2021 - 11:40

Niceee:vvv
I get it nowww :))

Reply

Leave a Comment