Home Việt Nam Người Việt Nam truyền bá văn hóa truyền thống ở nước ngoài qua thơ

Người Việt Nam truyền bá văn hóa truyền thống ở nước ngoài qua thơ

by Mai Lan




A group of Vietnamese residing abroad has translated a poetry book into English, French, and German to spread the Tet spirit to compatriots around the world.

Một nhóm người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã dịch một tập thơ sang tiếng Anh, Pháp, Đức để lan tỏa không khí Tết đến đồng bào trên thế giới.

‘Don Tet Ve Nha’ (Tet is Home) is the first project of Tiem Mot, a book store chain for Vietnamese living abroad, popularizing local books among global readers.

‘Don Tet Ve Nha’ (Tet is Home) là dự án đầu tiên của Tiêm Một, chuỗi cửa hàng sách dành cho người Việt Nam ở nước ngoài, phổ cập sách trong nước đến độc giả toàn cầu.

The book has 40 pages with tetrameters depicting Tet, Vietnamese Lunar New Year, and its traditions.

Cuốn sách có 40 trang với các bài thơ miêu tả ngày Tết, và những truyền thống của Tết Nguyên đán ởViệt Nam.

Quynh Hanh, Tiem Mot’s owner, said the idea of translating the book into other languages comes from her longing for her hometown.

Chị Quỳnh Hạnh, chủ tiệm Tiêm Một, cho biết ý tưởng dịch cuốn sách sang các thứ tiếng khác xuất phát từ niềm khao khát quê hương của cô.

In the last two years, due to the pandemic, Hanh, living in Finland, could not return home. She wanted to bring Tet to her children and other Vietnamese families through the book.

Hai năm gần đây, Hạnh sống ở Phần Lan, không thể về nước do dịch bệnh. Cô muốn mang Tết đến với các em nhỏ và các gia đình Việt Nam khác thông qua cuốn sách.

She contacted a local publisher, bought the copyright for ‘Don Tet Ve Nha’, written by Chieu Xuan Liu Lo and illustrated by Hau Phan. Hanh and her team then translated the book into English, French, and German.

Cô đã liên hệ với một nhà xuất bản trong nước, mua bản quyền cuốn ‘Đón Tết về nhà’, do Chiêu Xuân Lưu Lộ viết kịch bản và Hậu Phan vẽ minh họa. Hạnh và nhóm của cô sau đó đã dịch cuốn sách sang tiếng Anh, Pháp và Đức.

“We chose poetry books because it meets the requirements of content, and children can remember them easily. If people love it, we will translate it into more languages next year,” she said.

“Chúng tôi chọn sách thơ vì nó đáp ứng được yêu cầu về nội dung, trẻ em dễ nhớ. Nếu mọi người yêu thích, chúng tôi sẽ dịch ra nhiều thứ tiếng hơn trong năm tới”, cô nói.

The project’s three translators are Vietnamese living and working abroad. Nhat Vuong translated it into German. He once also translated the Grimm fairy tales into Vietnamese.

Ba biên dịch viên của dự án là người Việt Nam đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài. Nhà văn Nhật Vương đã dịch nó sang tiếng Đức. Ông cũng đã từng dịch truyện cổ Grimm sang tiếng Việt.

An, in charge of the French version, has extensive experience in the field of books, having built a shelf of Vietnamese books in a library in Paris. Her husband is a French poet.

An, phụ trách phiên bản tiếng Pháp, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sách, đã từng xây dựng tủ sách tiếng Việt trong một thư viện ở Paris. Chồng cô là một nhà thơ Pháp.

Ruby Nguyen Smith, in charge of the English translation, has an American husband. In addition, the project was also supported by people in the U.K., France, Germany and those working in the field of translation and publishing.

Ruby Nguyen Smith, phụ trách phần phiên dịch tiếng Anh, có chồng là người Mỹ. Ngoài ra, dự án còn được hỗ trợ bởi những người ở Anh, Pháp, Đức và những người làm việc trong lĩnh vực dịch thuật và xuất bản.

In addition to properly translating and rhyming, the translator must also help readers understand the context and culture in the poems.

Ngoài việc dịch đúng và đúng vần, người dịch còn phải giúp người đọc hiểu được bối cảnh và văn hóa trong các bài thơ.

In a poem about dong leaves (used to make traditional banh chung), the translator must help readers understand what dong leaves are:

Trong bài thơ về lá dong (dùng để gói bánh chưng truyền thống), người dịch phải giúp người đọc hiểu được lá dong là gì:

“We still need other things:

“Chúng tôi vẫn cần những thứ khác:

Green Dong leaves, bamboo strings

Lá dong xanh, và dây tre

They are used to wrap Chung Cake

Chúng được dùng để gói bánh Chưng

And you know what? It’s fun to make!”

Và bạn biết gì không? Thật là vui khi làm nó!

The team spent about a month completing the project. They then sent the translation to a few native speakers for a consultation to ensure the language is correct, contextual, and rhyming.

Nhóm nghiên cứu đã dành khoảng một tháng để hoàn thành dự án. Sau đó, họ gửi bản dịch đến một vài người bản ngữ để tham khảo ý kiến ​​nhằm đảm bảo ngôn ngữ chính xác, đúng ngữ cảnh và đúng vần điệu.

Nguyen Quang Thieu, president of Vietnam Writers’ Association, said: “Young people born and raised in different countries gradually become distant from their roots. The book is a way to spread traditional culture, helping children and young Vietnamese feel connected with their country.”

Nguyễn Quang Thiều, Chủ tịch Hội Nhà văn Việt Nam cho biết: “Những người trẻ sinh ra và lớn lên ở các quốc gia khác dần trở nên xa rời cội nguồn. Sách là một cách để truyền bá văn hóa truyền thống, giúp trẻ em và những người Việt Nam cảm thấy gắn kết với đất nước của mình. “

 

*Bài viết của tác giả Hiếu Nhân trên báo VnExpress, xem bài viết tại link: https://e.vnexpress.net/news/life/culture/translated-poetry-helps-vietnamese-abroad-spread-traditional-culture-4384000.html 

*Bài viết được livestream trên Fanpage chính thức của Báo song ngữ, link tại đây

Từ mới :

compatriot (n)               /kəmˈpæt.ri.ət/          đồng bào 

chain (n)                         /tʃeɪn/                       chuỗi

popularize (v)                /ˈpɒp.jə.lə.raɪz/        phổ biến, phổ cập

tetrameter (n)                /teˈtramədər/            thể thơ bốn chữ

longing (n)                     /ˈlɒŋ.ɪŋ/                     lòng khao khát, sự ham muốn mãnh liệt

publisher (n)                 /ˈpʌb.lɪ.ʃər/                  nhà xuất bản

fairy tale (n)                  /ˈfeə.ri ˌteɪl/                chuyện cổ tích 

rhyming (adj)               /’raɪmɪŋ/                      có vần điệu

contextual (adj)           /kənˈteks.tʃu.əl/           thuộc ngữ cảnh

You may also like

Leave a Comment