Home Học tiếng AnhNgữ pháp tiếng Anh Câu Tường thuật, Trần thuật, Gián tiếp trong tiếng Anh

Câu Tường thuật, Trần thuật, Gián tiếp trong tiếng Anh

by Admin




câu tường thuật, câu trần thuật, câu gián tiếp

Có rất nhiều bạn vẫn còn lo sợ với ngữ pháp môn tiếng Anh. Đa phần là do cách học chưa hiệu quả, chưa thấy được trang mạng học phù hợp để cải thiện được môn tiếng Anh.

Rất may rằng các bạn đã tìm đến chúng tôi, để không phụ lòng tin của các bạn thì chúng tôi sẵn sàng giải đáp các thắc mắc và giúp các bạn dễ dàng tự tin giao tiếp hơn.

Sau đây Báo Song Ngữ sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về câu tường thuật, trần thuật, gián tiếp trong tiếng Anh.

Mục lục:

  1. Khái niệm câu tường thuật
  2. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
  3. Cấu trúc câu tường thuật
  4. Bài tập áp dụng

1. Câu tường thuật là gì?

  • Khái niệm:

Câu tường thuật (hay còn gọi là câu trần thuật, câu gián tiếp) – Reported Speech là loại câu được dùng khi người nào đó muốn thuật lại hoặc nói chính xác hơn là dùng lời nói để kể cho người khác nghe một câu chuyện nào đó đã/có thể/ không thể xảy ra.

Hay nói đơn giản là chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp bằng hình thức tường thuật.

  • Gồm 4 bước để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Bước 1 : chọn từ tường thuật : said, told, asked, suggested, promised,…

Bước 2 : lùi thì động từ

Bước 3 : chuyển đổi các đại từ và tính từ sở hữu

Bước 4 : đổi các từ nơi chốn và thời gian

Lưu ý:

-Modal verbs:

Can →  Could

May → Might

Must →  Must/Had to

-Không lùi thì với các modal verbs: might, could, would, should, ought to

-Không lùi thì khi Động từ tường thuật (say/tell) ở hiện tại hay câu tường thuật chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

2. Cách chuyển từ Câu trực tiếp sang Câu tường thuật

Bước 1: Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần chuyển thì (nói cách khác là phải lùi thì).

  • Hiện tại đơn                                 => Quá khứ đơn
  • Hiện tại tiếp diễn                          => Quá khứ tiếp diễn
  • Hiện tại hoàn thành                     => Quá khứ hoàn thành
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn       => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Tương lai                                     => Tương lai trong quá khứ (chuyển Will thành Would)
  • Quá khứ đơn                                => Quá khứ hoàn thành
  • Quá khứ tiếp diễn                        => Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tuy nhiên, chúng ta cần chú ý một số điều quan trọng sau:

  1. Có một số trường hợp thì cần phải giữ nguyên khi chuyển như câu dùng để chỉ sự thật hiển nhiên hay chân lý; Thì quá khứ hoàn thành; Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Do không thể lùi được nữa).

Ex:

She told me, “Water boils 100°C”

➔ She told me that water boils 100°C

(Đây là sự thật hiển nhiên nên không lùi thì, cũng giống như câu “Mặt trời mọc ở đằng đông”)

  1. Đối với một số động từ khuyết thiếu (modal verb) như would, could, might, should, ought to thì khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp không có sự thay đổi.

Ex:

He said that, “I could read when I was 4”.

➔ He said that he could read when he had been 4.

(Anh ấy nói rằng anh ấy đã có thể đọc khi anh ấy được 4 tuổi”)

Xem thêm: Cấu trúc Used to, be used to: Cách dùng & bài tập áp dụng

Bước 2: Sau đó, đặc biệt chú ý về các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Dưới đây là các quy tắc chuyển:

+ Cách chuyển trạng từ chỉ thời gian:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Now Then
Today That day
Yesterday The day before/ the previous day
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The day after/the next (following) day
The day after tomorrow Two days after/ in two days’ time
Ago Before
This week That week
Last week The week before/ the previous week
Last night The night before
Next week The week after/ the following week

+ Cách chuyển trạng từ chỉ nơi chốn:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

This That
These Those
Here There

Bước 3: Đổi ngôi cho phù hợp

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

I He/She
We They
You They
me him/her
us them
you them

Ex: Kin said, “I bought a special gift for you”.

(Kin đã nói: “Tôi đã mua một món quà đặc biệt cho bạn”)

➔ Kin told me that he had bought a special gift for me.

(Kin đã nói với tôi rằng anh ấy đã mua một món quà đặc biệt cho tôi)

Bước 4: Cuối cùng, bạn cần kiểm tra thật kỹ các bước trên là hoàn thành câu tường thuật rồi đó.

Hãy cùng xem video dưới đây để hiểu hơn bạn nhé

3. Cấu trúc câu tường thuật

Câu tường thuật (Reported Speech) thường có 3 loại, gồm: câu tường thuật dạng kể, câu tường thuật dạng câu hỏi và câu tường thuật dạng mệnh lệnh. Dưới đây, chúng tôi sẽ liệt kê công thức của từng loại:

1. Câu tường thuật dạng kể

Câu trực tiếp: S1 + say (to)/tell + O, “S + V …”

Câu gián tiếp: S1 + say (to)/tell + O that S + Vlùi thì

Ex: Mina said that, “I bought a blue shirt for you last month”.

(Mina đã nói rằng: “Tôi đã mua một chiếc áo phông màu xanh cho bạn vào cuối tháng trước”.)

➔ Mina told me (that) she had bought a blue shirt for me the last month.

(Mina nói với tôi cô ấy đã mua một chiếc áo phông màu xanh cho tôi vào cuối tháng trước)

*Notes:

– Thông thường, khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp không dùng “say to” mà dùng “tell somebody”.

– Trong câu, “that” có thể dùng hoặc bỏ đi đều được.

2. Câu tường thuật dạng câu hỏi

a. Yes/No questions

Câu trực tiếp: S + say (to)/tell/ask/want to know + (O), “TĐT + S + V +…”

Câu gián tiếp: S + ask (somebody)/wanted to know + if/whether + S + Vlùi thì

Ex: Hoang asked me, “ Do you like reading detective books?”

(Hoàng đã hỏi tôi: “Bạn thích đọc những quyển sách trinh thám không?”)

➔ Hoang asked me if/whether I liked reading detective books.

(Hoàng đã hỏi tôi rằng tôi thích đọc những quyển sách trinh thám)

b. WH- questions

Câu trực tiếp: S + ask/want to know + (O), “WH- + TĐT + S + V +…”

Câu gián tiếp: S + ask (somebody)/wanted to know + WH- + S + Vlùi thì +…

Ex: My mother asked me, “Where did you buy this red hat?”

(Mẹ tôi hỏi tôi: “Con đã mua chiếc mua chiếc mũ màu đỏ kia ở đâu?”)

➔ My mother asked me where I bought that red hat.

(Mẹ tôi hỏi tôi rằng nơi tôi đã mua chiếc mũ màu đỏ kia)

*Note: Trong câu hỏi, ta có thể bỏ 3 trợ động từ do/does/did. Ba trợ động từ này chỉ dùng để xác định động từ chính để biết chia ở thì nào.

3. Câu tường thuật dạng mệnh lệnh

  • Dạng khẳng định: S +     told     +    O    +    to-infinitive.

Ex: My teacher told us, “Open your book”.

(Cô giáo của tôi đã nói với chúng tôi: “mở sách của các em ra”)

➔ My teacher told us to open our book.

(Cô giáo của tôi đã nói với chúng tôi hãy mở sách của chúng tôi ra)

  • Dạng phủ định: S +     told     +    O    +    not to-infinitive.

Ex: “Don’t talk in class!” the teacher told us.

➔ The teacher told us not to talk in class.

(Cô giáo nói với chúng tôi rằng đừng nói chuyện riêng trong lớp)

*Note: Nếu mệnh đề ở câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, tương lai thì khi chuyển sang câu gián tiếp mệnh đề chia không cần lùi thì.

4. Bài tập câu gián tiếp, câu trần thuật

Bài 1. Viết lại câu cho đúng.

1.”I am watching a special show”, Minh said.

➔ Minh said____________________________.

  1. “I always eat noodles everyday”, Na said.

➔ Lan said_____________________________.

  1. “ Did Mr Right remember locking my house?”, Mai asked him.

➔ Mai asked him______________________________.

  1. “Where is the best place to drink tea?”, Kieu asked.

➔ Kieu asked______________________________.

  1. He asked, “When did you buy this cake?”

➔ He asked me__________________________.

  1. Jim told me, “You ought to go to see a doctor to check your health”.

➔ Jim told me__________________________.

  1. My father told him, “Close the door, please”.

➔ My father told him____________________.

  1. Pete said, “I was born in New York”.

➔ Pete said____________________________.

  1. Tung told his friend, “I’m a new comer so I have few friends”.

➔ Tung told his friend___________________.

  1. My grandfather told me, “I no longer lives in Hanoi”.

➔ My grandfather told me________________.

Bài 2. Viết lại câu từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

  1. “Where can I find Nam”, she asked.

→ She asked……………………….. .

  1. “Where did you spend your holidays last year?” she asked me.

→ She asked me ………………………………………….. .

  1. “Do you love Korean ?”, the teacher asked.

→ The teacher asked …………………………………… .

  1. “Have you been shopping?” he asked us.

→ He wanted to know ………………………………………….. .

  1. “Breakfast will not be served after 10.30” said the notice.

→ The notice said that…………………………….. .

  1. “Does she know Davis?” he wanted to know.

→ He wanted to know ………………………………………….. .

  1. “You should have finished the report by now”, Mr Thanh told his secretary.

→ Mr Thanh reproached…………………………………. .

ĐÁP ÁN

Bài 1.

  1. Minh said that he was watching a special show.
  2. Na said that she awlays ate noodles everyday.
  3. Mai asked Mr Right if he remebered locking her house.
  4. Kieu asked me where the best place to drink tea was.
  5. He asked me when I bought that cake.
  6. Jim told me that I ought to go to see a doctor to check my health.
  7. My father told him to close the door.
  8. Pete said that he had been born in New York.
  9. Tung told his friend that he was a new comer so he had few friends.
  10. My grandfather told me that he no longer lived in Hanoi.

Bài 2.

  1. She asked where she could find Nam.
  2. She asked me where I had spent my holidays the year before.
  3. The teacher asked me if/whether I loved Korean.
  4. He wanted to know if we had been shopping.
  5. The notice said that breakfast would not be served after 10.30.
  6. He wanted to know if she knew Davis.
  7. Mr Thanh reproached his secretary for not having finished the report.

Câu tường thuật không hề khó phải không? Mình hy vọng đã cung cấp cho các bạn những kiến thức bổ ích và bài tập thú vị. Hãy nắm chắc kiến thức về câu tường thuật để tự tin làm bài tập cũng như giao tiếp nhé!

Các bạn còn thắc mắc gì hãy comment ở bên dưới để chúng mình giải đáp!

Xem thêm: In time và On time trong tiếng Anh: Cách dùng & phân biệt

You may also like

Leave a Comment