Home BlogFun @ tiếng Anh đọc là gì? Cách đọc các ký tự đặc biệt trong tiếng Anh

@ tiếng Anh đọc là gì? Cách đọc các ký tự đặc biệt trong tiếng Anh

by Admin




Những ký tự đặc biệt hiện nay được sử dụng khá phổ biến, chúng ta có thể bắt gặp chúng ở nhiều nơi. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc @ tiếng Anh đọc là gì không? Hay cách đọc @ tiếng Anh và các ký tự đặc biệt trong tiếng Anh như thế nào? Hẳn bạn sẽ thấy lúng túng phải không, tuy nhiên đừng quá lo lắng nhé. Bởi trong bài viết hôm nay, Báo Song Ngữ sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin thú vị về cách đọc các ký tự đặc biệt này. Mời bạn cùng theo dõi ngay sau đây để trang bị thêm cho mình những kiến thức hữu ích nhất.

Cách đọc @ tiếng Anh  và các ký tự đặc biệt trong tiếng Anh

@ tiếng Anh

Bạn biết đấy, những ký tự đặc biệt không chỉ xuất hiện trong những văn bản bằng tiếng Anh. Chúng còn được sử dụng trong các hóa đơn thanh toán, hợp đồng văn bản hay email công việc.

Những ký hiệu tưởng chừng rất quen thuộc thế nhưng không phải ai cũng nắm rõ về cách đọc và ý nghĩa khi sử dụng. Vậy hãy xem cách đọc @ tiếng Anh và những ký tự đặc biệt trong tiếng Anh được đọc như thế nào thôi.

Ký hiệu Cách đọc các ký tự đặc biệt trong tiếng Anh Ý nghĩa
* asterisk Dùng để bổ sung hoặc nhấn mạnh ý
& ampersand Và, thêm vào
¢ cent sign  
¥ Yen sign  
£ pound Đơn vị tiền tệ của Anh
$ dollar Đơn vị tiền tệ của Mỹ
@ Hash  
second Biểu trưng giây
°C degree Nhiệt độ
infinity Vô cực
BBC blind carbon copy Bạn sẽ thấy nó thường xuất hiện tại mục gửi email, cho phép người dùng gửi bản sao tới những email nhưng không hiển thị email đó.
CC carbon copy Bạn sẽ thấy nó thường xuất hiện tại mục gửi email, muốn đề cập tới việc gửi bản sao nội dung email tới một email khác
§ section sign Chia các đoạn, chương, mục trong văn chương
trademark Chỉ một thương hiệu đã được đánh dấu bản quyền

Một số ký hiệu khác

Ký hiệu Cách đọc các ký tự đặc biệt trong tiếng Anh Cách phát âm
pilcrow / ˈpɪl kroʊ /
numero sign / ˈnʌmər saɪn /
® registered trademark / ˈredʒɪstər  ˈtreɪdmɑːrk /
% percent / pər ˈsent /
¿ inverted question mark / ɪnˈvɜːrt  ˈkwestʃən mɑːrk /
¡ inverted exclamation mark / ɪnˈvɜːrt  ˌekskləˈmeɪʃn mɑːrk /
^ caret / ˈkærət /
bullet / ˈbʊlɪt  /
~ tilde  
( ), ( ), { } , < > brackets / ˈbrækɪts /
‒, –, —, ― dashes / dæʃes/
(º, ª ordinal indicator / ˈɔːrdənl  ˈɪndɪkeɪtər  /
numero sign / ˈnʌmər saɪn  /
# number sign / ˈnʌmbər saɪn /
pound / paʊnd /
hash / hæʃ/

Trên đây là một số cách đọc ký tự đặc biệt trong tiếng Anh, những ký tự này chúng ta rất thường xuyên bắt gặp vì thế bạn nên ghi nhớ. Có thể nó sẽ giúp bạn “gỡ rối” trong nhiều trường hợp đấy. Tiếp theo đây, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách đọc dấu câu trong  tiếng Anh nhé.

Các ký tự đặc biệt và @ tiếng Anh

Hướng dẫn đọc dấu câu trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, dấu câu đóng vai trò rất quan trọng, chúng là một chủ đề không hề mới thế nhưng lại có rất nhiều người chưa nắng vững về cách đọc cũng như cách sử dụng. Vậy phải làm sao nếu chúng ta phải đọc các dấu câu đó bằng tiếng Anh?

Báo Song Ngữ sẽ giúp đỡ bạn vì thế bạn đừng lo lắng nhé, dưới đây sẽ là bảng đọc các dấu câu trong tiếng Anh được chúng tôi tổng hợp lại để gửi đến bạn.

Ký hiệu Cách đọc các ký tự đặc biệt trong tiếng Anh Cách phát âm Cách dùng
Dấu phẩy (,) comma / ˈkɑːmə / Phân tách, liệt kê các mệnh đề phụ thuộc và các mệnh đề độc lập và các cụm giới từ dài.
Dấu chấm (.) full stop, period /ˈpirēəd / Kết thúc, ngắn câu hoàn chỉnh
Dấu chấm giữa các số nguyên tố, ví dụ như 2.3 dot    
Dấu hai chấm (:) colon / ˈkoʊlən / Bắt đầu một cuộc hội thoại trực tiếp.

Cung cấp thông tin

Giải thích

 

Dấu ba chấm (…) ellipses   Dùng để diễn tả một sự vật, sự việc còn tiếp, chưa thể liệt kê hết.
Dấu chấm phẩy (;) semicolon / ˈsemikoʊlən  / Dùng để tách hai mệnh đề độc lập.
Dấu hỏi chấm (?) question mark / ˈkwestʃən  mɑːrk / Dùng ở cuối câu nghi vấn.
Dấu chấm than (!) exclamation mark / ekskləˈmeɪʃn  mɑːrk / Dùng ở cuối câu mà bạn muốn nhấn mạnh một ý hoặc thể hiện sự ngạc nhiên

Một số cách đọc các ký tự đặc biệt trong tiếng Anh khác

  1. Dấu bằng (=): equals
  2. Dấu nhân (x): multiplication
  3. Dấu chia (:): division sign
  4. Dấu cộng(+): plus sign
  5. Dấu trừ (-): minus sign
  6. Dấu gạch trái(/) : solidus, đọc là / ˈsɑːlɪdəs /
  7. Dấu ( «…» ): guillemots, đọc là / ˈɡɪlɪmɑːts/
  8. Dấu gạch dưới (_): đọc là underscore
  9. Dấu gạch chéo ngược (\): backslash
  10. Dấu gạch chéo (/): slash, đọc là / slæʃ/
  11. Dấu gạch ngang (-): hyphen, đọc là / ˈhaɪfn /
  12. Dấu nháy kép (“…”): ditto mark, đọc là / ˈdɪtoʊ  mɑːrks /
  13. Dấu nháy đơn (‘…’): apostrophe, đọc là / əˈpɑːstrəfi  /

Như vậy chúng ta đã vừa tìm hiểu xong về cách đọc @ tiếng Anh và các ký hiệu đặc biệt trong tiếng Anh, bạn cảm thấy thế nào? Chúng không hề khó khăn như bạn nghĩ phải không? Chỉ cần bỏ ra một chút thời gian để tìm hiểu thì bạn hoàn toàn có thể nắm chắc chắc những kiến thức này. Nếu bạn cảm thấy bài viết ý nghĩa hãy chia sẻ cho mọi người cùng biết nhé. Hay bạn có thắc mắc, câu hỏi nào đó liên quan xin vui lòng comment dưới bài viết để được giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất. Đừng quên truy cập Báo Song Ngữ để cập nhật tin tức mới nhất khi học tiếng Anh nhé.

XEM THÊM:

You may also like

2 comments

Otilia 07/08/2020 - 07:42

You should take part in a contest for one
of the highest quality blogs on the net. I am going to recommend this
blog!

Reply
Khánh Linh 07/08/2020 - 14:25

Thank you!

Reply

Leave a Comment