Home Học tiếng AnhBài tập tiếng Anh Bài tập Câu Điều Kiện loại 0, 1, 2, 3 [Kèm đáp án chi tiết]

Bài tập Câu Điều Kiện loại 0, 1, 2, 3 [Kèm đáp án chi tiết]

by Admin




Khi học câu điều kiện, khó khăn lớn nhất mà hầu như ai cũng gặp phải chính là không phân biệt được loại câu điều kiện hay không hiểu rõ cách dùng, hoàn cảnh sử dụng của từng loại. Hiểu được điều này, bài viết hôm nay của mình sẽ cung cấp cho bạn một số dạng bài tập câu điều kiện để bạn có thể luyện tập, nắm rõ hơn tính chất của từng loại câu để sử dụng chúng hiệu quả và chính xác hơn. 

Câu điều kiện – Các loại và cấu trúc cần nhớ 

1. Câu điều kiện loại 0

Được sử dụng để diễn tả một sự việc nào đó diễn ra như một chân lý, sự thật, điều hoàn toàn tất yếu của cuộc sống hay những quy luật của khoa học. 

Mệnh đề phụ 

Mệnh đề chính 
If + thì hiện tại đơn 

thì hiện tại đơn 

Ex:

Plants die if they don’t get enough water.

(Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)

bài tập câu điều kiện

2. Câu điều kiện loại 1

Nếu muốn nói đến một sự việc nào đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó, bạn có thể sử dụng câu điều kiện loại 1. 

Mệnh đề phụ 

Mệnh đề chính 
If + thì hiện tại đơn 

S + will/can/shall + V(nguyên thể)

Ex: 

If you don’t try your best, you will fail this test. 

(Nếu con không cố hết mình, con sẽ bị trượt trong kì thi này.)

3. Câu điều kiện loại 2

Những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra được thể hiện thông qua câu điều kiện loại 2. 

Mệnh đề phụ 

Mệnh đề chính 
If + thì quá khứ đơn 

S + would/could/might + V(nguyên thể)

Ex:

If the weather wasn’t so bad, we could go camping.

(Nếu thời tiết không quá tệ thì chúng ta đã có thể đi cắm trại rồi – Nhưng thực tế thời tiết xấu và không thể đi cắm trại được.)

4. Câu điều kiện loại 3

Còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở quá khứ, thường dùng để nói về một sự việc, tình huống đã không thể xảy ra trong quá khứ và giả định về kết quả của nó.

Mệnh đề phụ 

Mệnh đề chính 
If + thì quá khứ hoàn thành 

S + would/could/might + have + V3

Ex:

If I had known you were coming I would have baked a cake.

(Nếu tôi biết cậu đến, tôi đã đi nướng bánh rồi – Thực tế là không biết bạn đến và đã không nướng bánh.)

5. Câu điều kiện loại hỗn hợp ( Câu điều kiện loại 2 + 3)

Đây là loại câu điều kiện đặc biệt, nó được sử dụng để diễn tả những sự việc trái với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và giả định về kết quả sẽ như thế nào trong hiện tại. 

Mệnh đề phụ 

Mệnh đề chính 
If + thì quá khứ hoàn thành 

S + would/ could/ might + V(nguyên thể)

Ex:

If I had got a job in London , I could marry her.

(Nếu tớ có một công việc tốt ở London, tớ đã có thể cưới cô ấy – Tuy nhiên sự thật là anh ta không kiếm được việc ở London và hiện tại không thể cưới được cô ấy.)

Ngoài ra còn có một số dạng nâng cao của câu điều kiện cũng như chú ý khi sử dụng chúng đã được giới thiệu trong bài Câu Điều Kiện loại 1, 2, 3 

Các dạng bài tập câu điều kiện trong tiếng Anh 

1. Bài tập câu điều kiện

Bài 1: Hoàn thành các câu văn sau với dạng đúng của từ trong ngoặc với các dạng của câu điều kiện

  1. If we don’t hurry, we ……..(miss) the bus. We’re late. 
  2. I’d be really sad if I…….. (lose) my watch. It was a birthday present. 
  3. I …….. (not be) happy if my sister borrowed my clothes without asking. 
  4. If you come to my house, I …….. (help) you make a cake for your mum’s birthday. 
  5. If we …….. (wake) up earlier in the mornings, we wouldn’t always be in such a hurry. 
  6. We probably…….. (not go) shopping tomorrow if it’s snow. It’ll be too cold. 
  7. My mum …….. (drive) us into town if you don’t want to walk. 
  8. I …….. (not watch) that film late at night if I were you. It’s really scary!
  9. If public transport is efficient, people …….. (stop) using their cars.
  10. If I won a lot of money, I…….. (travel) the world.

các dạng bai tập câu diều kiện

Bài 2: Hãy hoàn thành các câu văn sau theo cách của bạn, lưu ý áp dụng các dạng của câu điều kiện 

  1. If it stops raining, we ………………………………
  2. If we go to the coast again. I ………………………………
  3. If I ………………………………,I would have taken part in the contest.
  4. If ……………………………… , I probably won’t go to the beach. 
  5. If I had some money to spend. I ………………………………
  6. If you heat ice, it ………………………………
  7. The fish  ………………………………  if the drivers didn’t attract them with food
  8. I would have written you a postcard if I ………………………………
  9. If I ………………………………,I would have learned English earlier.
  10. ……………………………….,the accident wouldn’t have happened.

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại trong các câu sau

  1. It would be better if you go to his house. 
  2. If she followed my advice, she would be richer now.
  3. If you have any trouble, will call him.
  4. If you will help me, it would be easier.
  5. I think be very happy if you came to my house. 
  6. If I am a bird, I could fly.
  7. If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lose.
  8. If Jane didn’t love her, he hadn’t have  married her.
  9. That plant dies if you don’t water it.
  10. If not you work hard, you can’t pass the exam.

Bài 4: Gạch chân dưới đáp án đúng để hoàn thành các câu sau 

  1. Nathan might/ can’t go into town tomorrow if he definitely try to catch it! 
  2. I won’t buy a new mobile phone if it will be/ is too expensive.
  3. Would/ Should he go school tomorrow, he will give me this book.
  4. If An had learned more words, he could have written/ could written a good report.
  5. I would be/ am scared if I saw a shark.
  6. What will/ would happen if I press this button?
  7. Which country would you visit if you had/ would have lost of money. 
  8. If I had taken that job, I would be/ were a millionaire now. 
  9. Were/ If were I you, I would buy this house
  10. The students would have solved the problem if they used/ had used their textbooks.

Bài 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu văn sau

1. If it ……….. convenient, let’s go out for a drink tonight.

A. be                       B. is                        C. was                             D. were

2. If you need a ticket, I ………. get you one.

A. could 

B. would

C. can 

D. should

3. If Anna ……….. him, she would be very happy.

A. would meet                B. will meet            C. met               D. should meet

4. Had you told her that this was going to happen, she ……….. it.

A. would have never believed                        

B. don’t believe

C. hadn’t believed                                         

D. can’t believe

5. Do you think there would be less conflict in the world if all people ………….the same language?

A. spoke                   B. speak                C.had spoken            D. will speak

6. According to the timetable, if the train ………. on time, we ……… arrive at 5.30.

A. leaves/ would     B. left/ would     C. leaves/ will     D. was leaving/ would

7. ……….. more help, I could call my neighbour.

A. Should I need    B. Needed       C. I have needed         D. I should need

8. Come on! _____ you hurry, you’ll miss the plane!

A. if                  B. unless                 C. in case                  D. supposed

9. If we ………. at the map we wouldn’t be lost.

A. had look

B. had looked 

C. have looked 

D. have look

10. If I was a good cook, I ……. invited them to lunch.

A. would have 

B. would had 

C. had 

D. will have

Bài 6: Hoàn thành các câu văn sau từ những từ gợi ý cho trước và chia động từ cho đúng

  1. What/ you/ do/ ,/ if/ lost/ your handbag?
  2. People/ live/ in peace/,/ if/ stop/ fight.
  3. You/ come/,/ if/ you/ had/ more/ time?
  4. Unless/ Jane/ more/ hard – working/,/ get/ low marks.
  5. If/ I/ ill/,/ would/ you/ visit/ me?

2. Hướng dẫn làm bài tập câu điều kiện

Bài 1: Hoàn thành các câu văn sau với dạng đúng của từ trong ngoặc với các dạng của câu điều kiện

  1. will miss 
  2. lost
  3. would not be 
  4. will help 
  5. woke 
  6. won’t go 
  7. drove
  8. wouldn’t watch 
  9. stop 
  10. would travel 

Bài 2: Hãy hoàn thành các câu văn sau theo cách của bạn, lưu ý áp dụng các dạng của câu điều kiện 

  1. If it stops raining, we can go out.
  2. If we go to the coast again, I‘ll definitely look for another submarine trip.
  3. If I had not broken my leg, I would have taken part in the contest.
  4. If it’s not sunny at the weekend, I probably won’t go to the beach.
  5. If I had some money to spend. I would buy that T-shirt.
  6. If you heat ice, it turns to water.
  7. The fish would be too frightened to approach if the drivers didn’t attract them with food.
  8. I would have written you a postcard if I had had your address.
  9. If I were you, I would have learned English earlier.
  10. Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened. 

          = If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened.

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại trong các câu sau

  1. would be ⇒ will be
  2. followed ⇒ had followed
  3. will ⇒ please
  4. will help ⇒ helped
  5. lose ⇒ lost 
  6. am ⇒ were
  7. hadn’t ⇒ wouldn’t
  8. dies ⇒ will die 
  9. dies ⇒ will die
  10. If not ⇒ unless

Bài 4: Gạch chân dưới đáp án đúng để hoàn thành các câu sau

  1. might
  2. is
  3. should
  4. could have written
  5. would be
  6. will 
  7. had
  8. would be 
  9. Were
  10.  had used 

Bài 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu văn sau

  1. B
  2. C
  3. C
  4. A
  5. A
  6. C
  7. A
  8. B
  9. B
  10. A

Bài 6: Hoàn thành các câu văn sau từ những từ gợi ý cho trước và chia động từ cho đúng

  1. What would you have done, if you lost your handbag?
  2. People will live in peace if they stop fighting.
  3. Would you have come, if you had had more time ?
  4. Unless Jane is more hard – working, he will get low marks. 
  5. If I were ill, would you visit me?

Luyện tập với các bài tập vận dụng là cách học hiệu quả, phổ biến nhất giúp bạn ghi nhớ bài học tốt hơn và sử dụng được kiến thức nhiều hơn trong thực tế. 

Hi vọng với những dạng bài tập về câu điều kiện mà mình đã cung cấp ở trên, sau khi hoàn thành xong các bài bạn sẽ có thể hiểu được rõ hơn về các loại câu điều kiện và ghi nhớ chúng lâu hơn. 

Chúc bạn học tốt và cảm ơn vì đã đọc bài viết này! 

Xem thêm:

You may also like

Leave a Comment